Từ ghép: học vẹt, bạn hữu, tươi tốt, học thức, xa lạ, con cái, non nước, vui lòng, máy bay.
Từ láy: bạn bè, ngọt ngào, thưa thớt, dìu dắt, trồng trọt, man mác.
Từ ghép: học vẹt, bạn hữu, tươi tốt, học thức, xa lạ, con cái, non nước, vui lòng, máy bay.
Từ láy: bạn bè, ngọt ngào, thưa thớt, dìu dắt, trồng trọt, man mác.
Cho các từ: châm chọc,châm chạp,mê mẩn,mong ngóng,ngỏ nhẹ,mong mỏi,tươi tốt,phương hướng,vương vấn,tươi tắn,đánh đập,mải miết,xa xôi,xa lạ,phẳng lặng,phẳng phiu,mơ mộng,hư hỏng,thật thà,bạn bè,san sẻ,bạn đọc,vắng lặng. Hãy sắp xếp các từ vào 3 nhóm,từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp,từ láy. Nhanh NHanh mình đang cần gấp.
Cho các từ sau : tươi tốt, phương hướng, hoa, bồi hồi, nhớ nhung, đánh đập, người người, oi ả, êm ấm, nhà. Hãy sắp xếp các từ trên thành hai nhóm:
a)dựa vào cấu tạo
b)dựa vào từ loại
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
ĐỀ SỐ 5
Đọc và trả lời câu hỏi:
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 1: Bộ phận chủ ngữ là:
A. Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"
B. Trên cạn "hổ rình xem hát" C. Con người.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:
A. Nghị lực B. Sáng dạ C. Ngoan ngoãn
Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?
A. Thoải mái, vô tư B. Thông minh, giàu nghị lực C. Khắc khổ, chịu đựng
Câu 4: Xác định các thành phần trong câu văn trên.
. Cho những kết hợp sau :
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp,thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp | Từ ghép có nghĩa phân loại | Từ láy |
Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm các danh từ?
A. niềm vui, yêu thương, tình bạn, nụ cười
B. thương mến , tình thương, tình bạn, nụ cười
C. nỗi buồn, bạn học, học hành, bạn thân
D. niềm vui, nỗi buồn, tình thương, bạn bè
1. xếp các từ sau thành hai nhómtừ ghép và từ láy
( ngoan ngoãn, học tập, chăm chỉ, đi đứng, tốt tươi,đi đứng xinh xắn đung đưa , bàn học , bàn bạc vui tươi) Ai làm hộ mình rồi mình like cho ạ. Thank you ạ
9. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.
B. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
C. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn
chúng em.
D. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng
"Không dấu tươi đẹp vườn cây,
Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm,
Sắc vào thay đổi xa gần,
Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau"
Từ thêm dấu sắc là từ
. xếp các từ phức sau đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: bạn bè, bạn học, bạn hữu, bạn chiến đấu, bạn đồng hành, bạn thân, bầu bạn, bạn đọc.
-Nhóm 1:
- Nhóm 2: