Why: Tại sao
Which: Cái nào
When: Bao giờ
Where: Ở đâu
What: Gì
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
Why :Tại sao
Which :Cái nào
When :Bao giờ
Where:Ở đâu
What :Gì
Xin k
Why: Tại sao
Which: Cái nào
When: Bao giờ
Where: Ở đâu
What: Gì
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
Why :Tại sao
Which :Cái nào
When :Bao giờ
Where:Ở đâu
What :Gì
Xin k
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
What là cái gì ?
Where là ở đâu ?
How là như thế nào ?
When là khi nào ?
Who là ai ?
Trả lời được mik tick cho
trả lời hộ mình bằng tiếng anh nhé
1. At night they come without being fetched. And by day they are lost without being stolen. Who are they?
(Chúng xuất hiện vào buổi đêm nhưng không phải là hồn ma. Và chúng biến mất vào ban ngày mà không phải do bị đánh cắp. Chúng là ai?)
2. What lives on its own substance and dies when it devours itself?
(Cái gì sống nhờ vào chất liệu của nó và chết đi do tự ăn chính bản thân mình?)
3. Why was Karl Marx buried at Highgate Cemetery in London?
(Tại sao Các Mác được chôn ở Highgate Cemetery tại London?)
4. Who succeeded the first Prime Minister of the UK?
(Ai là người kế thừa Thủ tướng đầu tiên của nước Anh?)
5. When can you have something and nothing at the same time in your pocket?
(Khi nào bạn vừa có thứ gì đó vừa chẳng có gì trong túi của bạn?)
6. Where can you always find money?
(Nơi nào mà bạn có thể luôn luôn tìm thấy tiền?)
7. Why do fish live in water?
(Tại sao cá sống ở dưới nước?)
8. When butter is projected upwards, what will appear?
(Khi bơ được ném lên trên cao, cái gì sẽ xuất hiện?)
9. What can’t be used unless broken?
(Cái gì không thể được sử dụng nếu không được làm vỡ?)
10. What has four fingers and a thumb but no flesh and bone?
(Cái gì có 4 ngón tay và một ngón cái nhưng không có thịt và xương?)
Ra 3 câu đố vui , tất cả trả lời bằng tiếng anh "/
Con vật nuôi của ô tô là gì ?
Thứ mấy trong tuần có nắng suốt cả ngày ?
Ta có thể nhấc C ở trên cái này . Đó là gì ??
What là gì? Whose là gì?
What time là gì? How là gì? What school là gì?
What class là gì? Why là gì?
What grade là gì?
Which là gì?
Where là gì?
When là gì?
Who là gì?
viết một đoạn văn bằng tiếng anh có sư dụng các gợi ý dưới đây mink ở thái bình nha
-where do you want to live?
-why do you want to live in that place?
-what do you think of thát place?
-why do you think thát place is attractive?
Các bạn ơi, từ cái quạt đọc trong tiếng anh là gì đấy?cho mk xin yếu kiến
Bài 1: Viết các câu dưới đây bằng TIẾNG ANH
1.Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?
2.Bạn nghĩ gì về nhân vật người anh (trong câu chuyện cây khế)
3.Bạn có thích truyện cổ tích không?
4.Bạn có thường xuyên lướt net không?
5.Tại sao mình không nên ăn nhiều kẹo?
Bài 2: Trả lời các câu hỏi ở bài tập 1 bằng TIẾNG ANH
MÌNH CẦN GẤP!!!!!!!!!!!!!11
đố bạn biết đây là hình gì trả lời bằng tiếng anh nha *^_^* , X-l ,:-#