Nguồn:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Nguồn:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,72l hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 15,68l oxi. Các khí đó ở đktc
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thị hết vào bình đựng dung dịch nc voi trong . Tính khối lượng bình tăng.
2. Đốt cháy hidrocacbon A người ta thu được CO2 và nước theo tỉ lệ khối lượng 44:9 . Biết khối lượng MOL của A = 78. Xác định CTCT của A
3. Kể ten 2 ngành công nghiệp silicat và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất
4. Đốt cháy 5,8g 1 hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 9g nước . Ở đktc 2,9g khí A có thể tích 1,12l.
a) Xác định CTPT của A?
b) Viết các CTCT có thể của A( Biết C=12 , H=1,O=16
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
Đốt hoàn toàn A gam một chất hữu cơ A chứa C , H , O cần vừa đủ 1,12 lít O2 ( đkc) . sản phẩm cháy sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 4g kết tủa đồng thời khối lượng bình nước vôi tăng 2,48g
a) Tìm CTPT của A biết A chứa tối đa 2 nguyên tử oxi
b) Xác định CTCT đúng của A biết khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm B ( C2H6O ) và D ( C2H3O3Na )
Một hidrocacbon A có tỉ khối của A so với không khí là 2.69
a) Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 4,9 : 1. Tìm công thức phân tử của A
b) Cho A tác dụng với Brom dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 1 xúc tác bằng bột sắt thu được hợi chất hữu cơ B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dung dịch NaOH 0.5 M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 0.5 mol dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A tham gia phản ứng và khối lượng chất B.
A là hỗn hợp khí etilen và axetilen. Một lít A nặng 1,2054 gam. Cho 4,48 lót A lội qua 700ml dd Brom 0,2 M. Sau phản ứng dd Brom mất màu, đồng thời khối lượng bình chứa dd Brom tăng thêm 3,22 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được
b) Tính % theo thể tích mỗi khí trong B (biết rằng các khí đo ơ đktc)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp gồm metan , etilen . dẫn toàn bộ sản phẩm cháy và dd nước vôi trong dư thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . A. viết pthh B)tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
Hợp chất A có tỉ khối so với không khí bằng 27. Đốt A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là \(\dfrac{4,9}{1}\). Tìm công thức A
câu 1 : xác định CT đơn giản chứa chất A 80%C và 20% H
câu 2: khí đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Ngoài ra không có hợp chất nào khác . Biết rằng 0,48 lít hơi hợp chất A (đktc) có khối lượng là 3,3 g tìm CTHH của hợp chất A