Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối natri trong dung dịch thu được là ?
Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Để hòa tan 3,51g hh Al và Mg cần dùng vừa hết 50ml dd( H2S04 2,4M và HCl 2,4M). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
hòa tan hoàn toàn 3,79g hh X gồm Al và Zn (tỉ lệ số mol là 2:5) vào dung dịch chứa 0.394 mol HNO3 thu đc dd Y và V ml khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu đc dd trong suốt cần 3.88l dd NaOH 0.125M. Giá trị của V là?
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là ?