Cho độ âm điện của các nguyên tố : O = 3,44 ; G = 3,16 ; N = 3,04 ; C = 2,55 ; H = 2,20. Trong các hợp chất : H 2 O , NH 3 , HCl, CH 4 Số hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị có cực là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Cân bằng các phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron
a. P + KClO 3 → P 2 O 5 + KCl
b. S+ HNO 3 → H 2 SO 4 + NO.
c. NH 3 + O 2 → NO + H 2 O
d. NH 3 + O 2 → N 2 + H 2 O
e. H 2 S + O 2 → S + H 2 O
f. Fe 2 O 3 + CO → Fe 3 O 4 + CO 2
g. MnO 2 + HCl → MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O
Nguyên tử A có Z = 15. Trong hợp chất với hiđro, nguyên tử này có khả năng tạo số liên kết cộng hoá trị là
A. 2 liên kết. B. 3 liên kết.
C. 1 liên kết. D. 5 liên kết.
Cho các hợp chất hoặc ion sau: NH3 (1), CO (2), OCl- (3), HCN(4), MgO (5), Al2O3 (6), Cu(OH)2 (7). Trong các phân tử hoặc ion đó thì phân tử hoặc ion có liên kết cộng hoá trị là
Bài 1 : nhận biết các khi không màu đựng trong các binh mất nhãn a) 0₂,03,SO₂, CO₂ b) O2, N2, O3,H₂S c) SO₂, H₂S,CO₂, N₂ Bài 2 : nhận biết các dd. không màu đựng trong các bình mất nhân a) NaOH,HCI,NaCl, Na₂CO b) HCL, H₂SO4, H2S
Có 3 dung dịch: HNO 3 , BaCl 2 , H 2 SO 4 bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào
sau đây để nhận biết 3 dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH. B. Quỳ tím.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch AgNO 3
Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?
(1) H2S ; (2) SO2 ; (3) NaCl ; (4) CaO ; (5) NH3 ; (6) HBr ; (7) H2SO4 ; (8) CO2 ; (9) K2S
A. (1), (2), (3), (4), (8), (9).
B. (1), (4), (5), (7), (8), (9).
C. (1), (2), (5), (6), (7), (8).
D. (3), (5), (6), (7), (8), (9).
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e(ghi điều kiện nếu có):
1. NH 3 + O 2 → NO + H 2 O
2. NH 3 + O 2 → N 2 + H 2 O
3. H 2 S + O 2 → S + H 2 O
4. P + KClO 3 → P 2 O 5 + KCl
5. Fe 2 O 3 + CO → Fe 3 O 4 + CO
3. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong của hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2.