A, B là anken
C là xicloankan có nhánh
D là xicloankan không nhánh
G là ankan
\(A:CH_2=CH-CH-CH_2\)
\(B:CH_3-CH=CH-CH_3\)
\(C:\)
\(D:\)
\(G:CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
A, B là anken
C là xicloankan có nhánh
D là xicloankan không nhánh
G là ankan
\(A:CH_2=CH-CH-CH_2\)
\(B:CH_3-CH=CH-CH_3\)
\(C:\)
\(D:\)
\(G:CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
Dẫn V (lít) khí etilen (đktc) qua đúng dịch brom dư , sau khi phản ứng thấy đúng dịch brom mất màu và tạo thành 9,4 gam đibrometan A. Viết phương trình hoá học B.tính giá trị của V C.tính khối lượng dung dịch brom 8% đã tham gia phản ứng
người ta cho luồng khí etilen dư đi qua dung dịch nước brom làm dung dịch mất màu và bình chứa dung dịch brom nặng thêm 14g. Tính khối lượng brom có sẵn trong bình và khối lượng chất tạo thành
mk có 3 câu hóa lớp 9 chưa lm dc ai biết xin chỉ mk cách làm vs ạ . mk cám ơn nhiều
câu 1, biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M . vậy X là gì ?
câu 2: trùng hợp 2 mol etilen ở dktc thích hợp thì thu dc khối lượng polietilen là bao nhiêu ?
câu 3: biieest 0.1 lít khí axetilen (dktc) thì có thể lm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom . nếu dùng 0,1 l khí etilen (dktc) thì có thể lm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là bao nhiêu . ?
Cho 11 lit hỗn hợp khí gồm metan và etylen ở đktc đi qua bình đựng 250ml dung dịch brom 1,5M, nhận thấy dung dịch brom mất màu. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng chât tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 1.12(l) etylen trong không khí
a) Tính V không khí cần dùng (đktc)
b) Dẫn lượng etylen trên đi qua dd Brom. Tính khối lượng Brom bị mất màu
A là hh khí gồm CH4 , C2H4 và H2. Cho 3360 ml A sục qua dd brom thấy dd bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm 0,84 g.
a. Xác định % thể tích mỗi khí trong A. Biết rằng 0,7 lit hh khí này có khối lượng 0,4875g.
b. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít A rồi dẫn sản phẩm vào 1 lít dd Ca(OH) 2 0,05M ( D= 1,025). Tính nồng độ % của chất sau phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 2: Cho V lit etilen (đktc) vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã phản ứng. Tính V và khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
Ghi đáp án thôi cx đc ạ.
1. Hợp chất hữu cơ E có phân tử khối bằng 30, trong thành phần của E có chứa 80% C và 20% H về khối lượng. Xác định công thức phân tử của E.
2. Cho 3,36 lít hỗn hợp 2 khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Thể tích của CH4 (lít) trong hỗn hợp ban đầu là:
3. Đốt cháy 2,24 lít khí metan trong oxi thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị m là:
4. Sục khí etilen đi qua dung dịch brom, thấy làm mất màu vừa đủ 200 gam dung dịch Br2 16%. Thể tích của etilen ban đầu là:
5. Cho 7,2 g metan tác dụng hết với khí Clo với hiệu suất phản ứng đạt 80%, tạo ra CH3Cl có khối lượng là: