\(\left(\sqrt{a-b}+\sqrt{a+b}\right)^2=a-b+a+b+2\sqrt{\left(a-b\right)\left(a+b\right)}=2a+2\sqrt{a^2-b^2}\)
\(\left(2\sqrt{a}\right)^2=4a=2a+2a\)
Đến đây chỉ việc đánh giá là xog
\(\left(\sqrt{a-b}+\sqrt{a+b}\right)^2=a-b+a+b+2\sqrt{\left(a-b\right)\left(a+b\right)}=2a+2\sqrt{a^2-b^2}\)
\(\left(2\sqrt{a}\right)^2=4a=2a+2a\)
Đến đây chỉ việc đánh giá là xog
chứng minh rằng,với hai số a,b thỏa mãn a>b>0 thì \(\sqrt{a}\)-\(\sqrt{b}\)<\(\sqrt{a-b}\)
chứng minh rằng,với hai số a,b thỏa mãn a>b>0 thì \(\sqrt{a}-\sqrt{b}\)<\(\sqrt{a-b}\)
Chứng minh rằng : Với a > b > 0 thì \(\sqrt{a}-\sqrt{b}< \sqrt{a-b}\)
chứng minh rằng với a>b>0 thì \(\sqrt{a}-\sqrt{b}>\sqrt{a-b}\)
chứng minh rằng với a>b>0 thì \(\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\)
Chứng minh \(\sqrt{a^{2} +b^{2} }\) ≥ \(\dfrac{a +b}{\sqrt{2}}\) với mọi a; b ≥ 0.
Chứng minh rằng: \(\sqrt{a^2+b^2}\ge\frac{a+b}{\sqrt{2}}\) với mọi a, b \(\ge\)0
chứng minh rằng với a,b>0 thì
\(\sqrt{\frac{a}{b}}\)+\(\sqrt{\frac{b}{a}}\)+\(\frac{3\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\sqrt{a+b}}\)>6
chứng minh rằng,với a > b >0 thì \(\sqrt{a}\)-\(\sqrt{b}\)<\(\sqrt{a-b}\)