Đề 1:
Câu 2.
c) Cho hai số nguyên dương x, y thỏa mãn \(x^2-4y+1\) chia hết cho \(\left(x-2y\right)\left(2y-1\right)\).
Chứng minh rằng: | x - 2y | là số chính phương.
Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(x^2-4y+1⋮\left(x-2y\right)\left(2y-1\right)\). CMR \(|x-2y|\) là số chính phương
cho 2 số tự nhiên y>x thỏa mãn: \(\left(2y-1\right)^2=\left(2y-x\right)\left(6y+x\right)\).Chứng minh rằng 2y-x là số chính phương
Cho x, y thuộc Z . Chứng minh rằng : \(\left(x+y\right)\left(x+2y\right)\left(x+3y\right)\left(x+4y\right)+y^4\)là số chính phương
Giả sử x,y,z là 3 số thực dương thỏa mãn điều kiện x+y+z=xyz. Chứng minh rằng:
\(\frac{x}{1+x^2}+\frac{2y}{1+y^2}+\frac{3z}{1+z^2}=\frac{xyz\left(5x+4y+3z\right)}{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}\)
cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn x+y+z=xyz.CMR
\(\dfrac{x}{1+x^2}+\dfrac{2y}{1+y^2}+\dfrac{3z}{1+z^2}=\dfrac{xyz\left(5x+4y+3z\right)}{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}\)
cho x,y,z là các số dương thỏa \(x^2+y^2+z^2=3\)
chứng minh:\(\frac{x^2}{y+2\text{z}}+\frac{y^2}{z+2x}+\frac{z^2}{x+2y}+\frac{1}{1+\sqrt{3+2\left(xy+yz+x\text{z}\right)}}\ge\frac{5}{4}\)
Cmr với mọi số nguyên x,y số \(A=\left(x+y\right)\left(x+2y\right)\left(x+3y\right)\left(x+4y\right)+y^4\) là số chính phương
cho x+2y và 2x+y là 2 số thực dương khác 2.tìm Min của biểu thức:
\(P=\frac{\left(2x^2+y\right)\left(4x+y^2\right)}{\left(2x+y-2\right)^2}+\frac{\left(2y^2+x\right)\left(4y+x^2\right)}{\left(2y+x-2\right)^2}-3\left(x+y\right)\)