Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A ( AB < AC ), đường cao AH. Vẽ ở miền ngoài tam giác ABC các hình vuông ABDE, ACFK. Chứng minh rằng :
a) D, A, F thẳng hàng
b) Tứ giác BEKC là hình thang cân
c) AH đi qua trung điểm I của EK
d) AH, AH, DE đồng quy.
Choa tam giác ABC vuông tại A đường cao AH vẽ ở miền ngoài tam giác các hình vuông ABDE , ACFK ( AB lớn hơn AC ) . Chứng minh
a, A, D ,F THẲNG HÀNG
b, BEKC là hình thang cân
c, AH đi qua trung điêm I của EK
d, AH,DE,IK ,đồng quy
trình bày cách làm và nhwos vẽ hình nha để mk còn hiểu bài
Choa tam giác ABC vuông tại A đường cao AH vẽ ở miền ngoài tam giác các hình vuông ABDE , ACFK ( AB lớn hơn AC ) . Chứng minh
a, A, D ,F THẲNG HÀNG
b, BEKC là hình thang cân
c, AH đi qua trung điêm I của EK
d, AH,DE,IK ,đồng quy
trình bày cách làm và nhwos vẽ hình nha để mk còn hiểu bài
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, dựng về phía ngoài tam giác các hình vuông ABMN,ACIK.
a/ M,A,I thẳng hàng
b/ chứng minh CKNB là hình thang cân
c/ AH đi qua trung điểm D của NK và các đường thẳng AH,IK,MN cắt nhau tại E
d/ các đường thẳng AH,CM,BI đồng quy và AN2 = NK2 - AK2
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) . M là trung điểm cạnh BC. Vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.
a) Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật.
b) Chứng minh E là trung điểm của đoạn thẳng AC và tứ giác CMDE là hình bình hành.
c) Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh tứ giác MHDE là hình thang cân
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc với AC.
Cho tam giác ABC vuông ở A, AH là đường cao. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC hai hình vuông ABDE và ACFG. Gọi M và N lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ D và F đến BC. CMR: Đường thẳng AH đi qua trung điểm của đoạn EG
cho tam giác abc. Vẽ về phía ngoài của tam giác các hình vuông abde , acfg.
a) chứng minh đường cao ah của tam giác abc đi qua trung điểm m của đoạn eg
b) cmr nếu góc a<90 độ và n là trung điểm của df thì tam giác nbc vuông cân tại đỉnh n
Bài 7: Cho tam giác ABC có AB=6, AC=8, BC=10.
a) Xác định D sao cho BDCA là hình vuông.
b) Tính độ dài DA.
c) Tính diện tích ABCD.
Bài 8: Cho hình thang ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.
a) Xác định O để ABCD là hình bình hành.
b) Hình bình hành ABCD cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thoi.
c) Cho hình thoi ABCD có góc ABC=90 0 . Hỏi tứ giác ABCD đã trở thành hình
gì?
Bài 9: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, M’ là
điểm đối xứng với M qua D.
a) Chứng minh điểm M’ dối xứng với M qua AB.
b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao?
c) Cho BC = 4cm, tính chu vi tứ giác AM’BM. Tam giác ABC thỏa mãn điều
kiện gì để tứ giác AEBM là hình vuông.
Bài 10: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Gọi D, E là các hình
chiếu của H trên AB, AC và M, N theo thứ tự là các trung điểm của các đường thẳng
BH, CH.
a) Chứng minh tứ giác MDEN là hình thang vuông.
b) Gọi P là giao điểm của đường thẳng DE với đường cao AH và Q là trung điểm
của đường thẳng MN. Chứng minh PQ vuông góc DE.
c) Chứng minh hệ thức 2PQ = MD + NE.
Bài 11: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH, dựng hình chữ nhật
AHBD và AHCE. Gọi P, Q theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Chứng minh:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) PQ là trung trực của đoạn thẳng AH.
c) Ba điểm D, P, H thẳng hàng.
d) DH vuông góc EH.
Bài 12: Cho tam giác ABC phía ngoài tam giác, ta dựng các hình vuông ABDE và
ACFG.
a) Chứng minh BG = CE Va BG vuông góc CE.
b) Gọi M, N theo thứ tự là các trung điểm của các đường thẳng BC, EG và Q, N
theo thứ tự là tâm của các hình vuông ABDE, ACFG. Chứng minh tứ giác
MNPQ là hình vuông.
Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ đường cao AH , qua H vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại K và lấy trên đường thẳng đó điểm D sao cho K là trung điểm của HD . Qua H vẽ đường thẳng vuông góc với AC cắt AC tại L và lấy trên đường thẳng đó điểm E sao cho L là trung điểm của HE .
Chứng minh :
a) Ba điểm A, D , E thẳng hàng .
b) Tứ giác BCDE là hình thang vuông .
c) BD + CE = BC.