từ gach chân là từ thâm,đỏ,bạc
bạn làm được mình sẽ k nhé
thank
từ gach chân là từ thâm,đỏ,bạc
bạn làm được mình sẽ k nhé
thank
Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân trong câu cụm từ sau và đặt câu với những từ vừa tìm được
Đất lành chim đậu
Bát lành tay nhẹ nâng niu cơm ngon chờ đợi sớm chiều vui thay
Gạch chân từ lành
tìm các đại từ xưng hô trong đoạn đối thoại và nhận xét thái độ của người nói khi dùng đại từ đó : lần này thì tự tay cu Bôn cầm đôi càng cho cào cào giã gạo . - Bà ơi , nó có áo xanh ở ngoài , áo đỏ ở trong . Bà vẫn cười : - ngày trước , mùa hè bà chỉ được vận mỗi cái yếm vải thô với cái váy gai chật cứng , muốn bước dài cũng không được . - Bà ơi , bà kể đi ... Tối nay cháu dắt bà ra sân kho xem chuyền hình bà nhé .
gạch dưới các quan hệ từ trong câu sau . Nêu tác dụng của mối quan hệ từ trong câu.
a) Tóc bà bạc nhiều nhưng bà linh lợi lắm
b) tôi ra vườn , thấy bà và mẹ tôi đang bọc áo cho mía , nghĩa là lột bỏ những lá già
c) Bà chỉ giữ hai cây đẹp nhất để cúng cụ thôi !
d) Rồi bà chỉ cho tôi xem những luống rau cải của bà .
vd từ của là từ chỉ sở huữ ......... của ai đó .........
Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu văn văn sau:
a. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
b. Cô sắp về đến nhà rồi, gánh hàng trên vai nhẹ đi, và những cái uốn cong của đòn gánh bây giờ nhịp với chân cô bước mau.
c. Chàng thấy mát hẳn cả người; trên con đường lát gạch bát tràng rêu phủ, những vòng ánh sáng lọt qua vòm cây xuống nhảy múa theo chiều gió.
Em hãy tìm 2 từ đồng nghĩa với từ bạc trắng trong câu người vừa khen cô là một ông cụ tóc bạc trắng
Câu 12: Trong câu : “ Con đê đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin bước vào đời.” hai từ được gạch chân là: A. Từ đồng nghĩa
C. Từ đồng âm B. Từ trái nghĩa D. Từ nhiều nghĩaBài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
Những từ nào trong câu : "Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai, Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời." là động từ ?
Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em (M : trẻ thơ). Đặt câu với một từ mà em tìm được.