A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O 2 , thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P 2 O 5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,06 mol
B. 0,03 mol
C. 0,015 mol
D. 0,045 mol
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số CTPT thoả mãn là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là CnH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,50.
D. 0,45.
Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là CnH2n+2, CmH2m, Cn+m+1H2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,50
D. 0,45
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là:
A. 5.
B. 7.
C. 4.
D. 6.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam
B. 19,0 gam
C. 9,0 gam
D. 17,7 gam