a, 2P2 + 502 => 2P205
tên sản phẩm là điphotpho pentaoxit
b, nP2O5 = nP2 =\(\dfrac{13}{124}\)
=> mP2O5 = 14,89 gam
c, n02 = \(\dfrac{5}{2}\) nP2O5 =\(\dfrac{65}{248}\)
=> VO2 =5,87 lít
d, tỉ lệ là : \(\dfrac{6,5}{10}\) = 65 %
a, 2P2 + 502 => 2P205
tên sản phẩm là điphotpho pentaoxit
b, nP2O5 = nP2 =\(\dfrac{13}{124}\)
=> mP2O5 = 14,89 gam
c, n02 = \(\dfrac{5}{2}\) nP2O5 =\(\dfrac{65}{248}\)
=> VO2 =5,87 lít
d, tỉ lệ là : \(\dfrac{6,5}{10}\) = 65 %
mọi người giúp mình giải 2 bài này với.
1.Cho 30,4 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,375.
Cho nguyên tử khối: Cu=64, Fe=56, O=16, N=14, Ca=40, C=12, H=1
Khi nung21,6 gam KMnO4, sau một thời gian thấy còn lại 20 gam hỗn hợp chất rắn A
a) Viết các Phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân
b) HÃy tính khối lượng, số phân tử khí O2 tạo thành
Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4:1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu ( trong cùng điều kiện). Tính Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính giá trị của V.
Câu 3: Hòa tan hoành toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 4,48 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2, N2O (tỉ lệ mol nNO : nN2 : nN2O = 1:2:2) Thể tích dung dịch HNO3 1M cần bao nhiêu lít?
1.Cho 600ml dd BaCl2(D=1,03g/ml)10% vào 100ml dd H2SO4 20%(D=1,14g/ml).Tính khối lượng kết tủa tạo thành và xác định C% các chất trong dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
2.Khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần vừa đủ 9,03.10^22 phân tử CO.Kim loại thu được cho phản ứng hết với HCl,thu được 2,24 lít H2.Xác định công thức của oxit đã dùng (Fe2O3)
3.Cho 4,8g kim loại A hóa trị II pứ với 200ml dd HCl1,5M thì thấy một phần kim loại không tan hết.Nếu cho 4,8g kim loại A phản ứng với 250ml dd HCl 2M thì thấy sau phản ứng vẫn còn dư axit.Xác định kim loại A
(Nguyễn Quang Anh)
Cho 20 gam hỗn hợp AlCl3 và FeCl3 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,7 g kết tủa
Viết phương trình phản ứng xảy ra
xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
cho 32,4 g hỗn hợp một kim loại R gồm Mg Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 7 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,3 M Cu(NO3)2 0,2M và Fe(NO3) 3 0,4 M khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn Z và dung dịch Q
a) Tính mZ và Cm các chất trong Q
cho 32,4 g hỗn hợp một kim loại R gồm Mg Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 7 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,3 M Cu(NO3)2 0,2M và Fe(NO3) 3 0,4 M khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn Z và dung dịch Q
a) Tính mZ và Cm các chất trong Q
hỗn hợp C2H4 và C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,4g kết tủa Nếu cho hỗn hợp trên qua dung dịch brom 1m tạo sản phẩm no hoàn toàn thì cần 25 ml dung dịch br. a.Viết phương trình b.Tính thành phần trăm V hỗn hợp đầu
Cho 24,6 gam hỗn hợp bột Sắt và Kẽm phản ứng 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại có khối lượng 25,92 gam.
a. Tính thành khối lượng Cu tạo thành?
b. Tính khối lượng mỗi KL trong hh đầu ?
c. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch sau Pư ( GS V dd thay đổi không đáng kể)