nAl= 5.4/27=0.2 mol
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2
0.2___0.6_____________0.3
CM HCl= 0.6/0.4=1.5M
nCuO= 32/80=0.4 mol
CuO + H2 --> Cu + H2O
Bđ: 0.4___0.3
Pư: 0.3___0.3___0.3
Kt: 0.1__0_____0.3
mCr=m CuO dư + mCu= 0.1*80+0.3*64=27.2g
nAl= 5.4/27=0.2 mol
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2
0.2___0.6_____________0.3
CM HCl= 0.6/0.4=1.5M
nCuO= 32/80=0.4 mol
CuO + H2 --> Cu + H2O
Bđ: 0.4___0.3
Pư: 0.3___0.3___0.3
Kt: 0.1__0_____0.3
mCr=m CuO dư + mCu= 0.1*80+0.3*64=27.2g
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua ống thủy tinh chứa 40,0 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 36,8 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính giá trị của a.
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho 5,4 gam bột Nhôn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
A. Viết PTHH của phản ứng
B. Tính khối lượng axit HCl cần dùng?
C. Cho lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn . Tính khối lượng các chất trong m ?
Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
Cho 400 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 22,4 gam sắt
a, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng
b, Tính thể tích khí H2 tạo thành khi phản ứng
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).