Tìm 2 số x; y biết rằng:
a)\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{4}=\frac{y}{-5}\\-3x+2y=55\end{cases}}\).
b)\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{y}=\frac{-7}{4}\\4x-5y=72\end{cases}}\).
c)\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{-3}=\frac{y}{8}\\x^2-y^2=\frac{-44}{5}\end{cases}}\).
d)\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=\frac{y}{-3}\\3x^3+y^3=\frac{64}{9}\end{cases}}\).
Gởi bn Trân
a. Nếu x \(\ge\)0 suy ra x =1 ( thõa mãn)
Nếu x < 0 suy ra x = -3 ( thõa mãn)
b. \(\frac{1}{y}=\frac{x}{6}-\frac{1}{2}=\frac{x-3}{6}\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=1\\x-3=6\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-1\\x-3=-6\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=2\\x-3=3\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-3\\x-3=-2\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=6\\x-3=1\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-6\\x-3=-1\end{cases}}\)
;hoặc \(\hept{\begin{cases}y=-2\\x-3=-3\end{cases}}\)
; hoặc \(\hept{\begin{cases}y=3\\x-3=2\end{cases}}\)
Từ đó ta có các cặp (x;y) là (9;1); (-3,-1); (6,2); (0,2); (5,3); (1,-3); (4,6); (2,-6)
c. Từ 2x = 3y và 5x = 7z biến đổi về \(\frac{x}{21}=\frac{y}{14}=\frac{z}{10}\Rightarrow\frac{3x}{63}=\frac{7y}{89}=\frac{5z}{50}=\frac{3x-7y+5z}{63-89+50}=\frac{30}{15}=\frac{2}{1}=2\)
\(\rightarrow\)x=42; y=28; z=20
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z. Ta có:
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\\x+y+z=310\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{2+3+5}=\frac{310}{10}=31\\x+y+z=310\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=31\\\frac{y}{3}=31\\\frac{z}{5}=31\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x=62\\y=93\\z=155\end{cases}}\)
Cách dùng dấu "và" : \(\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\)và dấu "hoặc":\(\orbr{\begin{cases}\\\end{cases}}\)
*Dấu "và": \(\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\)
Định nghĩa : \(\left|x\right|=\hept{\begin{cases}-x\left(x< 0\right)\\x\left(x\ge0\right)\end{cases}}\)
Đó chỉ là định nghĩa thôi nhưng áp dụng thì lại khác :
Ví dụ : \(\left|x\right|=5\)thì \(\orbr{\begin{cases}x=5\\x=-5\end{cases}}\)chứ không thể là \(\hept{\begin{cases}x=5\\x=-5\end{cases}}\)
Lí do : Vì x không thể nhận đồng thời 2 giá trị 5 và -5
Nói tóm lại là : Dấu "và" là để biểu thị còn dấu "hoặc" là để chia trường hợp
Ví dụ khác :
Giải phương trình : \(\left|2x+1\right|=5\)
Ta có : \(\left|2x+1\right|=5\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x+1=5\\2x+1=-5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x=4\\2x=-6\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-3\end{cases}}\)
Vậy x = 2 HOẶC x = -3
Trong trường hợp này không thể dùng dấu "và" vì nếu dùng dấu "và" thì x nhận đồng thời cả 2 giá trị 2 và -3. Điều đó là vô lí !
Nếu muốn các bạn có thể hỏi trực tiếp giáo viên!
P/: mình từng thấy một vụ cãi vã về việc dùng dấu "và" và dấu "hoặc" nên mình làm bài này để giúp mọi người hiểu rõ hơn !
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: x,y,z. Vì x,y,z tỉ lệ nghịch với 2;3;5 nên
\(2x=3y=5z\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{\frac{1}{2}}=\frac{y}{\frac{1}{3}}=\frac{z}{\frac{1}{5}}\\x+y+z=310\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{\frac{1}{2}}=\frac{y}{\frac{1}{3}}=\frac{z}{\frac{1}{5}}=\frac{x+y+z}{\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{5}}=\frac{310}{\frac{31}{30}}=300\\x+y+z=310\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{\frac{1}{2}}=300\\\frac{y}{\frac{1}{3}}=300\\\frac{z}{\frac{1}{5}}=300\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{2}.300\\y=\frac{1}{3}.300\\z=\frac{1}{5}.300\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x=150\\y=100\\z=60\end{cases}}\)
Tìm x,y , biết :
a,\(\hept{\begin{cases}x\left(x+y\right)=\frac{1}{48}\\y\left(x+y\right)=\frac{1}{24}\end{cases}}\)
b,\(\hept{\begin{cases}x\left(x-y\right)=\frac{3}{10}\\y\left(x+y\right)=-\frac{3}{10}\end{cases}}\)
Vẽ đồ thị các hàm số :
a ) \(y=\hept{\begin{cases}2x\forall x\ge0\\x\forall x< 0\end{cases}}\)
b ) \(y=\hept{\begin{cases}2x\forall x\ge0\\-\frac{1}{2}x\forall x< 0\end{cases}}\)
Cho x và y thỏa mãn
\(\hept{\begin{cases}x+\frac{1}{x}=a\\y+\frac{1}{y}=b\\xy+\frac{1}{xy}=c\end{cases}}\)
CMR : \(a^2+b^2+c^2\)= abc+ 4
tìm x, y
\(\hept{\begin{cases}\frac{y^2-x^2}{3}=\frac{y^2+x^2}{5}\\x^{10}y^{10}=1024\end{cases}}\)