a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
m H2 =\(\frac{5,6}{22,4}.2=0,5\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo tooanf khối lượng ta có
m\(_{H2SO4}=m_{H2}+m_{ZnSO4}-m_{Zn}\)
=40,25+0,5-16,25=24,5(g)
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
m H2 =\(\frac{5,6}{22,4}.2=0,5\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo tooanf khối lượng ta có
m\(_{H2SO4}=m_{H2}+m_{ZnSO4}-m_{Zn}\)
=40,25+0,5-16,25=24,5(g)
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
Sắt tác dung với axit clohidric:
Ta có phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl -----> \(FeCl_2+H_2\)
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axit trên.
Hãy tính:
a,Khối lượng axit clohidric cần dùng.
b,Thể tích khí \(H_2\) thu được ở đktc.(0,56 lít)
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric có chứa 24.5 gam H2SO4
a) tính thể tính H thu được (ở đktc)1/ Có những chất sau : Fe, Al, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl.
a ) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế được khí hidro ?
b) cần điều chế 11,2 lít khí hidro (đktc) chọn kim loại nào để sử dụng khối lượng nhỏ nhất ?
2/ cho những hợp chất sau Na2O, HCl, ZnO, ZnSO4 , FeO, Fe(OH)2, H3PO4, CO, HNO3, AlCl3, Al2(SO4)3, FeSO4, NaPO4, NaH2PO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2.
Hợp chất nào thuộc loại : oxit, axit, bazo, muối ? Gọi tên
3/. Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu : nước, nước vôi trong, dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy nêu phương trình hóa học nhận biết ba chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
4/ viết phương trình hóa học biểu diễn các chất biến đổi sau :
a) KMn04 --> O2 --> SO2 --> SO3 --> H2SO4 --> Al2(SO4)3
b) Ca --> CaO --> Cả(OH)2 --> CaCo3 --> CaO
c) Al --> AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3 --> Al
5/. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
6/. Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% Hãy tính :
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
7. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric
a) Tính khối lượng của chất còn dư sau phản ứng
b) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 200ml dung dịch axit clohidric sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính kl mỗi chất trong hỗn hơpk
c) Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
Cho 32,5g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được ZnCl2 và khí H2
a. viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng axit hiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Nếu thay Zn bằng Al, muốn có thể tích H2 (đktc) như trên thì cần bao nhiêu gam Al. Cho bt (Zn=65;Al=27;H=1;Cl=35.5)