: Chỉ ra từ “lạc” nhóm:
a. Anh trai, chị gái, anh em, anh rể. b. cao lớn, gầy guộc, lùn tịt, béo phì.
c. Quần áo, xe cộ, nhà cửa, bàn ghế, nhà tầng.
anh/chị/bạn nào giúp em/tớ với ạ!!!cần gấp lắm lắm lắm ạ!!!!
Đọc thầm bài: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn, vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá !” một giọng nói vang lên : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu bài tập. Câu 1:Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé bị thầy loại khỏi dàn đồng ca. Câu 2:Cuối cùng trong công viên, cô bé đã làm gì ? A. Suy nghĩ xem tại sao mình bị loại khỏi dàn đồng ca. B. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. C. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. D. Cứ ngồi khóc một mình. Câu 3:Cụ già đã nói và làm gì cho cô bé ? A. Cụ trở thành người thân của cô bé, dạy cô bé hát. B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn. C. Cụ nói : “ Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. D. Trong nhiều năm cụ vẫn đến công viên ngồi nghe cô bé hát. Câu 4:Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là người nhân hậu, luôn biết quan tâm,chia sẻ và động viên người khác. B. Là một người kiên nhẫn. C. Là người giúp cô bé trở thành ca sĩ. D. Là một người hiền hậu. Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6:Từ “bạc” trong câu : “Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng.” và từ “bạc” trong câu: “ Cái nhẫn bằng bạc” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩa B. Đồng âm C. Nhiều nghĩa D. Trái nghĩa Câu 7:Đặt hai câu có từ “tay”, một câu mang nghĩa gốc, một câu mang nghĩa chuyển. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8: Cặp quan hệ từ trong câu: “ Nhờ chăm chỉ luyện tập mà cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.” biểu thị mối quan hệ gì? A. Tăng tiến B. Tương phản C. Nguyên nhân – kết quả D. Giả thiết – kết quả Câu 9: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “vui vẻ”? A. vui tươi, vui mắt, mừng vui B. vui mừng, vui sướng, vui vầy C. vui cười, vui tính, vui lòng D. vui tai, vui vui, sướng vui Câu 10:Chủ ngữ trong câu: “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” là: A. Một cô bé B. Một cô bé vừa gầy vừa thấp C. Cô bé D. ThầyHãy chỉ ra từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
a. Anh ấy là một người lạnh lẽo.
b. Chị Sáu vẫn hiên ngang đến phút trót lọt.
c. Cảnh vật lãng mạng quá đi thôi !
d. Nhà cửa rộng thênh thếch thế này, không ở còn đòi đi đâu nữa ?
Các từ dùng sai là :...............................................................................................................................
Sửa lại : ................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Hãy sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm : từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy :
quanh co , bạn hữu , anh em , bạn đời , anh cả , em út , chị dâu , nhỏ nhẹ , phương hướng , anh rể , anh chị , ruột thịt , hòa thuận , học hành , ăn uống , tia lửa , xe đạp , nước uống
Em trai, bé gái nào làm bài văn hay anh tích cho 10 coins. Em chọn ra một trong 4 món sau có trong nhà của em và hãy mô tả nó nhé!
1. Cây chổi lông gà
2. Cái mềm đắp
3. Con chó hay con mèo
4. Con gà hay vịt
yêu cầu của anh là : em viết đúng chính tả và không cần copy trên mạng.
1.Dòng nào sau đây chỉ chứa các từ ghép tổng hợp
A.Nấu nướng, học hành, ăn ngủ,áo quần
B.Xe cộ,hoa quả, bánh chưng, ốc sên
C.Tàu thuyền, xe đạp, thầy cô, ghế gỗ
D.Bạn bè, đi đứng, ăn uống, quần đùi
bài 1 Phân các từ phức dưới đây thành hai loại bạn học bạn hữu bạn đời bạn đường anh em anh cả em út chị dâu anh rể anh chị làng nước làng xóm làng nghề làng gốm làng chài bánh cốm bánh cá bánh kẹo bánh mì
Bài 2 Với mỗi nhóm từ sau hãy phân thành hai loại
a)Học tập học đòi học hành học gạo học lỏm học giỏi học vẹt
b) Bạn đường bạn đời bạn học bạn hữu bạn hàng bạn vàng bạn vong niên
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
……………………………………………………………………………………………………
b. Từ “thơm” là tính từ
……………………………………………………………………………………………………
c. Từ “thơm” là động từ
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
mong mn giúp mình please
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.