Câu 6: Trong 0,5 mol sắt có khối lượng là:
A. 15g B. 18g C. 24g D. 40g
Câu 7: Số mol của 24g Fe2O3 là:
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,25 mol
Câu 8: Số mol của 8,96 lít khí CO2 là:
A. 0,1 mol B. 0,3 mol C. 0,4 mol D. 0,5 mol
Câu 9: 1,5 mol khí Oxi (O2) chiếm thể tích bao nhiêu lít ở đktc?
A. 8,96 lít B. 3,36 lít C. 8,4 lít D. 7,62 lít
Câu 24: Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là:
A.10,8 gam B.1,08 gam C. 108 gam D.5,4 gam
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl). a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) b) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro ở trên để khử 14,4g một oxi kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,1 mol kim loại. Tìm R và CTHH của h/c oxit
Câu 5: Tính a. Khối lượng của 3,7185 lít O2 (đk chuẩn). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol của 3,011.103 phân tử nước. d. Số mol của 71 g Cl₂. Câu 6. Hợp chất A tạo bởi kim loại X hóa trị I và nhóm (SO₂) hóa trị II. Biết 0,5 mol A nặng 71g. X là kim loại nào? Câu 7. Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 a) Tính khối lượng phân tử calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate. Câu 8. a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam. b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam. Câu 9. Hãy tính thể tích (ở đkc) của những lượng chất sau: a) 2 mol phân tử N2; 0,2 mol phân tử H2; 0,8 mol phân tử 2. b) Hỗn hợp 0,15 mol phân tử O2 và 0,3 mol phân tử N2. Câu 10. a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít? b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu? Câu 11. Hãy tính: a) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ởdke). b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đkc) gồm 6,4 gam O, và 8,8 gam CO2. Câu 12. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại kẽm bằng 2 lít dung dịch axit clohidric 0.1M a )viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng muối sinh ra c) tính thể tích hidro sinh ra (đktc) d) tính khối lượng chất dư
Câu 18. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 160. Xác định kim loại M (S=32, O=16) A. Magie (24) B. Đồng (64) C. Sắt (56) D. Bạc (108)
Cho 0,1 mol kim loại A(I) 3,9g. A là?
A. Na B. K
C. Mg D. Al
Câu 3 (3,0đ):
1. Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
2. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?