C1: Hỗn hợp khí gồm 0,25 mol khí oxi; 0,5 mol cacbon đioxit và 0,1 mol khí nitơ có khối lượng bao nhiêu?
C2: Tính thành phần % của các nguyên tố trong Al2(SO4)3
C3: Lập CTHH của hợp chất A có MA = 160g/mol. Biết %mFe = 70%, còn lại là oxi
C4: Phát biểu ĐLBTKL, giải thích
C5: Mô tả hiện tượng xảy ra khi đun nóng thuốc tím trong phòng thí nghiệm mà em đã được xem. Mô tả hiện tượng xảy ra khi thổi khí cacbon đioxit vào nước vôi trong mà em đã dc xem. Mô tả hiện tượng xảy ra khi cho quả trứng vào dung dịch axit.
mO2=0,25.32=8(g)
mCO2=0,5.44=22(g)
mN2=0,1.28=2,8(g)
Khối lượng hỗn hợp là: 8+22+2,8=32,8(g)
C4:
Định luật ĐLBTKL:Trong 1 phản ứng hóa học,tổng khối lượng của các sản phẩm =tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
C5:
Khi thổi khí cacbon ddiooxxit vào nước vôi trong thì nước chuyển sang màu đục vì trong hơi ta thở có khí CO2
Khi cho trứng vào dung dịch axit thì vỏ trứng có sủi bọt
C2:
%Al=\(\dfrac{54}{342}\).100%=15,78%
%S=\(\dfrac{96}{342}\).100%=28,07%
%O=100%-15,78%-28,07%=56,15%
%O=100%-70%=30%
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mFe=\(\dfrac{160.70}{100}\)=112(g)
mO=\(\dfrac{160.30}{100}\)=48(g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nFe=\(\dfrac{112}{56}\)=2(mol)
nO=\(\dfrac{48}{16}\)=3
=>CTHH là Fe2O3