Số NST ở ngô ở kì đầu là:
KĐ = 2n = 20 NST kép
- Kì đầu: 20 NST (kép).
-Kì giữa: 20 NST (kép).
-Kì sau: 20+20=40 NST (đơn).
-Kì cuối: 20 NST (đơn).
Số NST ở ngô ở kì đầu là:
KĐ = 2n = 20 NST kép
- Kì đầu: 20 NST (kép).
-Kì giữa: 20 NST (kép).
-Kì sau: 20+20=40 NST (đơn).
-Kì cuối: 20 NST (đơn).
Có một tế bào sinh duwowngxcuar gà 2n = 78 nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân đếm được có tất cả 2496 NST. Xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì: kì trung gian, kì trước , kì giữa, kì sau
Câu 7: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội D. Nhiều cơ thể đa bội
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
một loài có bộ nst 2n=18. 1 tế bào của loài đang ở kì sau của nguyên phân.số nst trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n=8.Một ruồi giấm đực có 50 tế bào sinh tính tham gia giảm phân tạo tinh trùng,các tinh trùng tạo thành tham gia thụ tinh với trứng để tạo thành hợp tử,hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,5%
các hợp tử tạo thành tiến hành nguyên phân một số lần (số lần nguyên phân của mỗi hợp tử là bằng nhau)đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.Tính:
a/số NST ĐƠN môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng
b/Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
ở ruồi giấm , bộ NST 2n=8 . Một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình giảm phân . Số NST ở kì sau 1 của quá trình giảm phân của loài này là bao nhiêu ?
1. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST với 2 cặp tương đồng, kí hiệu: A đồng dạng với a, B đồng dạng với b. Ở kì giữa của phân bào bộ NST có kí hiệu như thế nào?
2. Ở trâu có 2n=50.
a, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 100 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
b, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 200 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
c, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 400 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
d, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 800 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
e, Một nhóm tế bào trâu đang phân bào có 800 NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
3. Một loài sinh vật có 2n=20.
a, một nhóm tế bào của loài đang phân bào có 200 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
b, một nhóm tế bào của loài nguyên phân có 640 NST đang bắt đầu duỗi xoắn. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?