giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x}{3-x}+\frac{1-x}{4}\) là một số có dạng \(\sqrt{a}-\frac{b}{c}\) với a,b,c là các số nguyên dương và \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính P = a + b + c
Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x 2 + 1 x 2 - 3 x + 1 x - 2 m + 1 = 0 có nghiệm là S = [ - a b ; + ∞ ) , với a, b là các số nguyên dương và a b là phân số tối giản. Tính T = a + b .
A. T = 13.
B. T = 17.
C. T = 49.
D. T = 3.
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab+2bc+2ac=7 . Gọi m là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q=\frac{11a+11b+12c}{\sqrt{8a^2+56}+\sqrt{8b^2+56}+\sqrt{4c^2+7}}\)
a) Biết m đạt giá trị nhỏ nhất khi (a;b;c)=(m;n;p). Tính giá trị của biểu thức P=2p+9n+1945m
b)Biết m đạt gái tị nhỏ nhất thì a=(m/n).c , trong đó m,n là các số nguyên dương và phân số m/n tối giản . Tính giá tị biểu thức S=2m+5n
Biểu thức P = |x + 3| + 2|6x - 1| + |x - 1| + 3 đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}.\) Với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, hãy tính P = ab
Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x 2 + 1 x 2 - 3 x + 1 x - 5 m + 1 = 0 có nghiệm là S = [ - a b ; + ∞ ) , với a, b là các số nguyên dương và a b là phân số tối giản. Tính T = a . b
A. T = -5.
B. T = 5.
C. T = 11.
D. T = 55
Cho hàm số y=f(x)= -3x^2+10x-4 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= f(×) b) Từ bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến và nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên c) Từ bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn [-1;2]
Biểu thức P = |x + 3| + |2x - 5| + |x - 7| đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x=\frac{a}{b}\). Với \(\frac{a}{b}\)
là phân số tối giản, hãy tính \(S=a^2+b^2\)
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 3 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; −1). Tính tổng S = a + b + c.
A. S = -1
B. S = 4
C. S = - 4
D. S = 2
gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=2\(\sqrt{7+6x-(x)^{2}}\)+x2 -6x +2014.Tính tổng các giá trị nguyên của a thuộc đoạn [m,M]