42m 34 cm = 42,34m
6m 2cm = 6,02m
56m 29cm = 562,9 dm
4352m = 4,352 km
500g = 0,5 kg
347g = 0,347 kg
1,5 tấn = 1500 kg
7km2 = 7000000m2
42,34 m
6.02 m
562,9 dm
4,352 km
0,5 kg
0,347 kg
1500 kg
7000000 m2
42m 34 cm = 42,34m
6m 2cm = 6,02m
56m 29cm = 562,9 dm
4352m = 4,352 km
500g = 0,5 kg
347g = 0,347 kg
1,5 tấn = 1500 kg
7km2 = 7000000m2
42,34 m
6.02 m
562,9 dm
4,352 km
0,5 kg
0,347 kg
1500 kg
7000000 m2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = ... m b) 56m 29cm = .....dm
c) 6m 2cm = ....m d)4352m = ......km
Cảm ơn nha
5: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 16km 42m = ….km 2842dm2 = ….m2 7 tấn 49 tạ = ….tấn 8 giờ 6 phút = …..giờ
78km 42m = km 567dm2 = m2 9tấn 4ta = tấn 5,6ha = m2
a,42m 34cm=....m
b, 7 tạ 12kg=...tạ
c, 18m2=.....hm2
d, 28m2 7cm2=....m2
42m 34cm bang bao nhieu met ?
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
42m 34cm = ...m
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
42m 34cm = ...m
Bài 1. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 42m 34cm = ........m; b) 56m 29cm = ..........dm
c) 6m 2cm = ...........m ; c) 4352m = .............km
Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam :
a) 500g; b)347g; c)1,5 tấn
Bài 3. Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
8,5ha
Bài 4. Một sân trường có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.