Bài 1:Có những chất khí sau:Cl2,N2,O2,CH4,CO2 . Những chất khí nào có thể thu bằng cách đẩy không khí ?Cách đặt tư thế bình như thế nào để thu khí nhẹ hơn không khí ,thu khí nặng hơn không khí?
Bài 2:Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng của C là 85,7% và của H là 14,3%. Biết 1 lít khí này ở ĐKTC nặng 1,25 gam
a,Cho biết khối lượng mol của hợp chất
b,Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Bài 3:Cho các công thức hóa học của các hợp chất sau:K2O,MgCl2,AlSO4,Zn(OH)2,CaSO4,NaCl2.Hãy chỉ ra công thức hóa học đúng,công thức hóa học sai và sửa lại các công thức sai thành công thức đúng
Cho 6 gam cacbon (C ) cháy trong khí oxi (O2), tạo thành cacbon đioxit (CO2).
a) Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng?
b) Tính thể tích khí cabon đioxit (đktc) thu được sau phản ứng?
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
Bài 1. Người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit.
a. Viết PTPƯ
b. Nếu khử m gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
c. Cho m=200g. Hãy tính kết quả bằng số
Bài 2. Người ta có thể dùng khí hidro hoặc khí cacbonmono oxit để khử sắt (III) thành sắt. Nếu muốn điều chế 70g sắt thì cần dùng bao nhiêu:
a. Lít khí \(H_2\) ở đktc?
b. Gam CO?
Bài 3. Khử 48g \(Fe_2O_3\) ở nhiệt độ cao bằng những chất khác nhau: \(H_2\); \(CO\); \(C\); \(Al\).
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng từng chất khử cần dùng
c. Toàn bộ lượng Fe tạo thành cho tác dụng với HCl. Tính thể tích khí \(H_2\) thu được ở đktc?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong không khí, sản phẩm sinh ra có khí SO2 và hơi nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tìm thể tích cần dùng. Biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
( N= 23; S= 32; O=16; Al=27; N=14; P=31; Zn=65; H=1)
Hãy tìm thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon. ( cho biết : C=12, O=16) 💞
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình hóa họccho phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Khí A có tỉ số đối với không khí là 0,552 và có thành phần khối lượng 75%C , 25%H. Nếu đốt 11,2 lít A(đktc) thì thể tích Oxi cần dùng là bao nhiêu ?