Ở người tính trạng hình dạng tóc do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và tóc xoăn trội hơn so với tóc thẳng.
a) Nếu mẹ có tóc thẳng sinh được đứa con có tóc xoăn thì kiểu gen của bố mẹ , con như thế nào và lập sơ đồ lai
b) Nếu mẹ có tóc xoăn với kiểu gen đồng hợp sinh được con có tóc xoăn thì kiểu gen của bố mẹ và con như thế nào , giải thích và lập sơ đồ lai
c) Để chắc chắn sinh được con có tóc thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ như thế nào
Các bạn giải chi tiết hộ mình nha , mình xin cảm ơn ạ
Ở người mũi cong có tính trạng trội so với mũi thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể .
a) Trong 1 gia đình bố và mẹ đều có mũi cong lại sinh ra đứa con gái mũi thẳng . Hãy giải thích vì sao đứa con gái lại khác bố mẹ và minh họa bằng sơ đồ lai
b) Trong 1 gia đình khác , người mẹ có mũi thẳng lại sinh ra đứa con trai mũi cong . Hãy biện luận để xác định kiểu gen ủa bố mẹ và đứa con trai
c) 2 đứa con nêu ở 2 gia đình trên đã kết hôn với nhau và đẻ ra đứa con . Hãy xác định để thế hệ tiếp theo xuất hiện đứa con có mũi cong hoặc mũi thẳng bao nhiêu %
Giải chi tiết hộ mình với ạ , mình xin cảm ơn ( Chiều nay mình nộp rùi )
Ở bò, gen quy định đặc điểm sừng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người ta tiến hành các phép lai sau đây:
a. Phép lai 1: P: bố mẹ đều không sừng ; F1 xuất hiện 1 bò có sừng
b. Phép lai 2: P: bố không sừng, mẹ có sừng; F1 xuất hiện bò không sừng và bò có sừng
c. Phép lai 3: P: mẹ có sừng; F1 xuất hiện 1 bò con không sừng
giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai
Giúp mình giải nha các bạn , mình cần gấp lắm . Cảm ơn các bạn nhiều
Bài 1 : Tính
1/ \(\dfrac{1}{3-2\sqrt{2}}\) + \(\dfrac{1}{2+\sqrt{5}}\)
2/ \(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{7}}\) + \(\dfrac{2}{1-\sqrt{7}}\)
3/ \(\dfrac{1}{\sqrt{2}-\sqrt{3}}\) - \(\dfrac{3}{\sqrt{18}+2\sqrt{3}}\)
Giúp mình giải nha các bạn yêu quý
Bạn mở Google dịch mà dịch ra đc hết
1.C
2....
3.A
1. A. flat B. road C. cottage D. villa
2. A. lane B. house C. road D. street
3. A. quiet B. big C. pretty D. crowed
4. A. always B. usually C. early D. often
5. A. swimming B. morning C. fishing D. surfing
6. A. morning B. afternoon C. running D. evening
10. A. dance B. activity C. watch cartoon D. have nice food
11. A. watch B. came C. go D. have
12. A. did B. went C. played D. had
13. A. surfed B. played C. prepared D. got
14. A. morning B. day C. evening D. afternoon
15. A. New York B. Sydney C. Thailand D. Tokyo
Bài 1 : Cho tam giác ABC và một điểm P thuộc miền trong của tam giác . Gọi M , N , Q theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB , AC , Bc . Gọi A' , B' , C' lần lượt là các điểm đối xứng của P qua các điểm Q , N , M
a) Xét xem A, A' đối xứng với nhau qua điểm nào ? Gọi điểm ấy là điểm I b) Chứng tỏ 2 điểm C , C' đối xứng với nhau qua IBài 1 : Cho x2 - x = 3 . Tính giá trị biểu thức M= x4 - 2x3 +3x2 -2x +2
Bài 2 : CM : biểu thức A= n4 - 6n3 +27n2 -54n + 32 là số chẵn
Bài 3: Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 = y ( y+1) ( y+2) ( y+3)
Bài 4 : Cho a là số nguyên tố lớn hơn 3 , CMR : ( a^2 -1 ) chia hết cho 24