HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho tam ABC. Kẻ phân giác trong AI. Phân giác trong của các góc B và C cắt đường thẳng d qua A và vuông góc với AI lần lượt tại E,F. Chứng minh BCEF nội tiếp
mn giúp với
Giải các phương trình sau:
\(\sqrt{1-3x}+x^2-x-4=0\)
Tìm x
\(\left(x+1\right)\left(3x+4\right)\left(6x+7\right)^2-6=0\)
Tính tổng a,b biết
\(\dfrac{1}{10+\dfrac{1}{\dfrac{1}{9+\dfrac{1}{9}}}}\) + \(\dfrac{1}{a+\dfrac{1}{b+\dfrac{1}{b+\dfrac{1}{b}}}}\) = 1
Cho các số thực dương a,b thỏa mãn a+b = 4ab. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{a}{4b^2+1}+\dfrac{b}{4a^2+1}\ge\dfrac{1}{2}\)
Theo định lí Pitago
BC = \(\sqrt{AB^2+AC^2}\) = 26 (cm)
theo tỉ số lượng giác góc nhọn:
sinB = \(\dfrac{AC}{BC}\) = \(\dfrac{24}{26}\)= \(\dfrac{12}{13}\)
bấm máy: \(\widehat{B}\) \(\approx\)67
\(\widehat{C}\) \(\approx\) 23
2.
(x2 + 2xy +y2) + (x2 -2x +1) = 0
(=) (x+y)2 + (x-1)2 = 0
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}x=-y\\x=1\end{matrix}\right.\) (=) \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
1. x2 + 2.\(\dfrac{1}{2}\)xy + \(\dfrac{1}{4}\)y2 + \(\dfrac{3}{4}\)y2 = 0
(=) (x+\(\dfrac{1}{2}\)y)2 +\(\dfrac{3}{4}\)y2 = 0
(=) \(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}y\\y=0\end{matrix}\right.\) (=) x=y=0
a) tách ra:
(x2 - 6x + 9) + (y2 +10y +25) - 34 = 11
(x -3)2 + (y + 5)2 = 45
do nghiêm nguyên lên bình phương cũng là số nguyên
45 = 9 +36
TH1:
(x-3)2 = 9 (y+5)2 = 36
x = 0 hoặc 6 y = 0 hoặc -10
TH2:
(x-3)2 = 36 (x+5)2 = 9
x=9 hoặc -3 y=-2 hoặc -8
mấy câu sau cũng dạng vậy