1) Đem nung Cu(NO3)2 sau 1 thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm so với bám đầu là 0,54g. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân.
2) Nung 17,6g hỗn hợp chất rắn X gồm NaHCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được V lít khí hỗn hợp B gồm hơi và khí. Cho hỗn hợp khí hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư thì được 12,5g khối lượng kết tủa. Tính thể tích khí và hơi trong V lít hỗn hợp B.
1) Cho hỗn hợp khí A gồm KNO3 và Cu(NO3)2 vào lò nung đến khối lượng không đổi được 12,5 gam chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và thể tích (ở đktc) của từng khí trong B.
2) Nung 44g hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình khí đến khi muối nitrat bị phản hủy hoàn toàn được chất rắn Y. Hoà tan hết Y với lượng vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
1) Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
2) Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,7 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là ?
3) Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 15,8 gam X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Tìm m ?
1)Hò tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng kẽm ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
2) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là ?
Thêm dần dần dung dịch NaOH đến dư vào 100 ml dung dịch A gồm AlCl3 và FeCl3, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Mặt khác cứ 100 ml dung dịch A phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch AgNO3 2M. Xác định nồng độ CM của dung dịch A.
1) A là dung dịch HCl, B là dung dịch Ba(OH)2.
Trộn 50ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch C. Thêm ít quỳ tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 50 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào thấy D có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.
2) Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau vào nước thu được dung dịch H và 672 ml khí (đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau.
- Phần (1) cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hoà.
- Thêm V ml dung dịch HCl vào phần (2) thu được dung dịch K. Dung dịch K có thể hoà được tối đa 1,02 gam bột Al2O3.
a) Xác định hai kim loại đã cho.
b) Tính m và V.
1)Phân hủy hoàn toàn a gam CaCO3 để lấy khí CO2. Cho lượng khí CO2 này hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH chứa b gam NaOH thu được dung dịch X. Biết dung dịch X vừa tác dụng được với dung dịch KOH vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2.
a) Viết các ptpu xảy ra.
b) Lập biểu thức quan hệ giữa a và b.
2) Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M.
a) Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hoà 40ml dung dịch Y và khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) Dùng dung dịch Y để hoà tan m gam CuO, tạo thành dung dịch Z. Cho 12 gam bột Mg vào Z, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được12,8 gam chất rắn. Tính m.
Gợi ý bài 2 sử dụng cách quy 2 axit về 1 axit và quy 2 bazơ về 1 bazơ.
1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.
2) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.
b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .