Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 6
Số lượng câu trả lời 7
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (1)


Chủ đề:

Đề kiểm tra cuối học kì I - Đề 1

Câu hỏi:

xin mấy bạn hãy giúp mình, mình cần gấp lắm, làm ơn giúp mình, mình xin chân thành cảm ơn, bạn nào làm được thì cứ làm, chia sẽ hộ mình giúp mình làm xong , xin hãy giúp mình, cảm ơn mọi người nha

Câu 5: Chỉ dùng một hóa chất nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: NaCl, AgNO3, HCl, NaOH. Viết PTHH(nếu có)

Câu 6: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn. Viết PTHH (nếu có).

a. Chất khí: H2, Cl2, O2, SO2. b. Bột kim loại: Al, Fe, Cu.

Câu 7: Từ FeS2, không khí giàu oxi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết khác. Viết PTHH điều chế FeSO4, Fe2(SO4)3

Câu 8: Cho một thỏi Fe nặng 200 gam vào 200ml dd CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh sắt ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân nặng 203,2 gam.

a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Câu 9: Cho CaCO3 tác dụng hoàn toàn với 146g dung dịch HCl 5%.

a. Tính khối lượng CaCO3 đã tham gia phản ứng.

b.Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc.

c. Nếu cho toàn bộ dung dịch axit trên tác dụng với 185g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.

Câu 10: Có m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe được chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng vời dung dịch H2SO4 dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí (ở đktc).

Phần 2: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc còn 8,4g chất rắn.

Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong m gam hỗn hợp ban đầu.

Chủ đề:

Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu hỏi:

các bạn ơi, xin các bạn hãy giúp mình giải mấy bài này. xin chân thành cảm ơn. chúc các bạn luôn học tốt, học giỏi. làm ơn hãy giúp mình. một lần nữa xin cảm ơn

Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Xác định :

a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.

b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.

Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu. Xác định :

a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.

b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi 3 lần.

Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450. Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G2 = . Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.

Xác định:

a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.

b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.

c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.

Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã

Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:

a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.

b. Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen

Chủ đề:

Chương I- Điện học

Câu hỏi:

các bạn giúp mình làm các bài tập này nha mình cần gấp vì đây là đề cương trường mình, thứ 4 kiểm tra rồi nên các bạn ráng giúp mình nha. làm được bài nào thì các bạn cứ giúp, nhiều người giúp thì sẽ hết bài, mình cảm ơn nhiều lắm. Xin chân thành cảm ơn bạn.

Bài 3: Một bạn tiến hành thí nghiệm thấy trên vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 1,5A. Hãy giúp bạn xác định điện trở của đoạn mạch đó?

Bài 4: Một bóng đèn ghi 220V được thắp sáng liên tục với cường độ dòng điện 20A trong 4 giờ. Tính công của dòng điện khi bóng đèn sáng bình thường.

Bài 5: Một đoạn dây bằng đồng có chiều dài 1,2m được mắc vào nguồn điện thì thấy điện trở của đoạn dây đó là 6Ω. Tính tiết diện của đoạn dây đó biết điên trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.

Bài 6: Một ấm đun nước bằng điện loại(220V-1,1KW), có dung tích1,6lít. Có nhiệt độ ban đầu là t1=200C. Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đun sôi ấm nước? điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho 1lít nước sôi ? biết c=4200J/kg.k; 1kW.h có giá là 1.000đ

Bài 7 : Cho (R1ntR2) // R3. Ampe kế mắc nối tiếp với R3. Biết R1 = R2 = R3 = 3W.

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện

b. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

c. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch khi ampe kế chỉ 1A

Bài 8: Cho mạch điện gồm : R1 nt (R2//R3­).Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch chính.Biết: R1= 4 W, R2=10 W, R3= 15W ,U = 5V.

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện

b. Điện trở tương đương của mạch.

c. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Bài 9: Cho mạch điện gồm: R nt (R1//R2­).Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1= 20W, R = 10W. Ampe kế A1 chỉ 1,5A, Ampe kế A2 chỉ 1,0A. Các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.

a.Tính điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch.

b.Tính hiệu điện thế của mạch.

Bài 10: Một bếp điện có ghi: 220V – 600W, được mắc vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính:

a. cường độ dòng điện qua dây xoắn (dây điện trở của bếp)

b. Điện trở của dây .

c. Dùng bếp này để đun 1lít nước sau 10 phút thì sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra. Cho biết cnước= 4200J/kg.K

Bài 11: Cho mạch điện gồm: Rxnt(Đ // R1). Ampe kế mắc nối tiếp với Rx. Biết U = 12V, R1= 6W, RA rất nhỏ. Đèn có ghi: 6V – 3W. Rx là một biến trở con chạy và có giá trị 6W

a.Tính R toàn mạch.

b.Tính số chỉ của ampe kế.

c. Độ sáng của đèn như thế nào?

Bài 12: Ba điện trở R1 = 6W ,R2= 12W R3= 16W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V

a.Tính điện trở tương đương của mạch

b.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c.Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 30s.

Bài 13: Một dây dẫn bằng nicôm dài 15m, tiết diện 1,5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 28V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn này. Cho điện trở suất của nỉcôm là 1,1.10 -6 Wm.

Bài 14: Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hđt 28V thì dòng điện qua dây có cường độ là 2A.

a. Tính điện trở của đoạn dây dẫn.

b. Biết đoạn dây dẫn dài 11,2m tiết diện 0,4mm2. Hãy tìm điện trở suất của chất làm dây dẫn

Bài 15: Trên một ấm điện có ghi: 220V – 900W.

a. Tính cường độ dòng điện định mức của ấm điện.

b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.

c. Dùng ấm này để đun sôi nước trong thời gian 20 phút ở hiệu điện thế 220V. Tính điện năng tiêu thụ của ấm.

Bài 16: Một khu dân cư có 45 hộ gia đình trung bình một ngày mỗi hộ sử dụng một công suất điện 150W trong 5h.

a.Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.

b.Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.

c.Tính tiền điện của khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện 700đ/KWh

Bài 17: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 100W,và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi: 220V – 40W.

a. So sánh điện trở của 2 bóng khi chúng sáng bình thường.

b. Mắc song song hai bóng này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này tiêu thụ trong 1h.

Một lần nữa cảm ơn bạn đã giúp mình giải bài tập

Chủ đề:

Bài 13. Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ

Câu hỏi:

giúp mình gấp mình cần cho thứ 5, cảm ơn các bạn trước nha, giúp mình hết các bài luôn nha:

Câu 2: Chỉ dùng giấy quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết PTHH (nếu có):

a. NaOH, H2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl3

b. KOH, H2SO4, BaCl2; Na2SO4, K2SO3

c. HCl, Ca(OH)2, AgNO3, KNO3, K2CO3

Câu 3:Viếtcác PTHH hoànthànhdãychuyểnhoásau

a. Fe(OH)3--- Fe2O3 --- Fe2(SO4)3 ---- FeCl3 Fe

b. Cu(OH)2 ----CuCl2 ---- AlCl3 -----Al(OH)3 ----- Al2O3


c. Na---- Na2O---- NaOH---- Na2CO3 ----NaCl---- AgCl

Na----- Na2SO4 -----BaSO4

Câu 4: Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sản phẩm tạo thành chỉ chứa muối trung hòa.

Câu5:Cho Fe(OH)3tácdụngtácdụnghoàntoànvới73g dung dịchHCl20%.

a. TínhkhốilượngFe(OH)3đãthamgiaphảnứng.

b.Tínhkhốilượngcủamuốithuđượcsauphảnứng.

Câu 6: Cho 120g dung dịch MgSO4 10% tác dụng tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch KOH.

a. Tính khối nồng độ mol của dung dịch KOH đã tham gia phản ứng.

b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Câu7: Ngâm đinh sắt nặng 20 gam trong 200ml dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian nhấc đinh sắt ra, rửa nhẹ, sấy khô cân nặng 23,2 gam. Tính:

a. Nồng độ mol dung dịch đồng (II) sunfat đã dùng.

b. Khối lượng đồng tạo thành.

Câu 8:Trộn dung dịch chứa 32 gam muối sunfat của kim loại M có hóa trị II vào dung dịch natri hiđroxit dư, sau phản ứng thu được 28,4 gam muối natri sunfat. Xác định kim loại M.

cảm ơn các bạn nhiều

Chủ đề:

Bài 10. Giảm phân

Câu hỏi:

giúp mình cần gấp cho ngày thứ 2 tuần sau ai làm được xin hãy giúp mình, mình xin cảm ơn nhiều lắm ạ. Mấy bạn cứ giúp dc bài nào thì giúp ạ. không sao cả ạ. Mấy bạn giải từng bài , bài nào biết làm thì giúp mình đi ạ. Cảm ơn rất nhiều, xin chân thành cảm ơn. Nếu giúp dc hết sức mình xin hãy giúp giùm.

phần 1:

Bài 1. Ở người mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh là lặn.

a. Trong một gia đình A bố mẹ mắt nâu sinh ra các con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai.

b. Trong một gia đình B bố mắt nâu, mẹ mắt xanh. Các con của họ sẽ như thế nào?

Bài 2. Cho 2 giống lúa lai với nhau thu được kết quả như sau : 93 hạt dài và 32 hạt tròn. Xác định :

a. Biện luận để xác định kết quả ở F1 và lập sơ đồ lai kiểm chứng.

b. Cho lúa có hạt dài lai phân tích thì con lai sẽ có kết quả ra sao ?

Bài 3. Ở người tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng và gen qui định nằm trên NST thường.

a. Trong một gia đình bố thẳng, mẹ tóc xoăn. Các con của họ sẽ như thế nào, lập sơ đồ lai.

b. Đứa con tóc xoăn lớn lên lập gia đình với người tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của F2

Bài 5. Cho hai giống lúa lai với nhau thu được F1 có 150 cây chín sớm và 51 cây chín muộn.

a. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P.

b. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả ở FB.

Bài 6. Ở ruồi giấm chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.

Người ta tiến hành lai các con ruồi giấm thuần chủng chân cao, cánh ngắn với chân thấp, cánh dài.

a. Xác định kết quả ở F1.

b. Cho F1 lai phân tích. Xác định kết quả ở FB.

Bài 7. Ở gà chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.

Người ta tiến hành lai các con gà với nhau và thu được kết quả như sau:

- 25% số cá thể chân cao, cánh dài.

- 25% số cá thể chân cao, cánh ngắn.

- 25% số cá thể chân thấp, cánh dài.

- 25% số cá thể chân thấp, cánh ngắn.

a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên

b. Làm thế nào để chọn được gà chân cao, cánh dài thuần chủng?

Bài 8. Ở ruồi giấm chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.

Người ta tiến hành lai các con ruồi giấm với nhau và thu được kết quả như sau:

- 37,5% số cá thể chân cao, cánh dài.

- 12,5% số cá thể chân cao, cánh ngắn.

- 37,5% số cá thể chân thấp, cánh dài.

- 12,5% số cá thể chân thấp, cánh ngắn.

a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.

b. Làm thế nào để chọn được ruồi chân cao, cánh dài thuần chủng

phần 2:

Bài 1. Một tế bào sinh dưỡng của tinh tinh nguyên phân 5 lần. vào lần nguyên phân cuối cùng.

a. Hãy xác định số tế bào con, số NST cùng trạng thái trong các tế bào con ở mỗi kì sau đây:

- Kì giữa.

- Kì sau.

- Kì cuối khi tế bào đã phân chia.

b. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân. Các tế bào con đều tham gia giảm phân. Hãy xác định:

- Số NST cùng trạng thái, số cromatit và số tâm động có trong các tế bào khi chúng bước vào kì sau I.

- Số NST cùng trạng thái, số cromatit và số tâm động có trong các tế bào khi chúng bước vào kì sau II.

Bài 2. Một tế bào nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần. Tổng số tế bào con được tạo ra là 32. Trong mỗi lần nguyên phân, tỉ lệ thời gian của các kì: trung gian: đầu: giữa: sau: cuối theo thứ tự lần lượt bằng 4: 2,5: 2: 1: 0,5. Biết rằng thời gian nguyên phân của tế bào kéo dài trong 1 giờ. Hãy xác định:

a. Số lần nguyên phân của tế bào.

b. Thời gian của mỗi chu kì nguyên phân.

c. Thời gian của từng kì trong một lần nguyên phân

Bài 3. Có 15 noãn bào bậc I của một loài giảm phân và sau quá trình này người ta tính được có tổng số 900 NST có trong các tế bào con . Xác định :

a. Bộ NST 2n của loài.

b. Số NST có trong trứng được tạo ra.

c. Số NST bị tiếu biến trong các thể cực

Bài 4: Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6.25% và của trứng bằng 50%; đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng được thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở ra gà con.

a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên

b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I

c.Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.

Bài 5. Có 3 tế bào mầm trong một cơ thể của gà trống đều nguyên phân 5 lần. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các TBBI và giảm phân bình thường. xác định:

a. Số NST có trong các TBBI.

b. Số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng.

Bài 6. Có 3 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 4 lần bằng nhau. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành số NBBI và giảm phân bình thường. Tất cả các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh và HSTT bằng 25%. Tỉ lệ sống và phát triển bình thường của hợp tử chiếm 75% số hợp tử được tạo thành. Hãy xác định:

a. Số thể cực đã được tạo ra từ quá trình giảm phân trên.

b. Số lợn con đã được sinh ra.

c. Số lượng trứng đã không được thụ tinh.