2 . Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O trong đó M là kim loại kiềm (kim loại thuộc nhóm hóa trị IA trong bảng tuần hoàn cá nguyên tố hóa học ). Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn chua ; Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định CTPT của phèn
có 1 hỗn hợp gồm 2 khí A và B
- Nếu trộn cùng số mol A và B thì được hỗn hợp có tỷ khối với He là 7,5
- nếu trộn cùng khối lượng A và B thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với O2 bằng 11/15
Xác định M của A và B . Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của B
nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 7,52 gma hỗn hợp chất rắn aA gồm 4 chất. Hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A thu được cần 260 ml dd HCl 1 M , sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,224 lít khí H2(ở ĐKTC)
a Tính m
b Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch B ( Coi thể tích của dd không thay đổi)
1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X