cho a+b+c=a2+b2+c2=1 và \(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\left(a,b,c\ne0\right)\)
hãy chứng minh :(x+y+z)2=x2+y2+z2
cho a+b+c=a2+b2+c2=1 và \(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\left(a,b,c\ne0\right)\)
hãy chứng minh :(x+y+z)2=x2+y2+z2
Việc dùng chứng chỉ tiếng anh để xét tuyển đại học liệu có gia tăng khó khăn cho việc học ngoại ngữ ở vùng sâu, vùng xa hay không ? (Gạch ý)
Câu 2: ĐỘ CAO
Ta gọi độ cao của số nguyên dương K là tổng giá trị các chữ số của K
Ví dụ: số 25362 có độ cao là 18
Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử a1, a2, a3,..an
(1≤n≤105,1≤i≤n,0≤ai≤109)
Yêu cầu: Hãy tính độ cao của các phần tử trong dãy số A.
Dữ liệu vào: Ghi trong file DOCAO.INP có cấu trúc như sau:
Dòng 1:ghi số nguyên dương N, là số lượng phần tử của dãy số.
Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, số thứ i là giá trị của phần tử ai trong dãy số, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Dữ liệu ra: ghi ra file văn bản DOCAO.OUT theo cấu trúc như sau:
Dòng 1: ghi n số nguyên dương t1, t2, t3…tn. Trong đó ti là độ cao của ai. Các số được ghi cách nhau 1 dấu cách
DOCAO.INP | DOCAO.OUT |
5 247 5 32000 334 27 | 13 5 5 10 9 |
pascal nha giup mik voi a
Câu 2 (6,0 điểm): Dãy chẵn lẻ
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên gồm n phần tử. In ra màn hình dãy số đã được sắp xếp như sau:Số lẻ tăng dần ở đầu dãy, số chẵn giảm dần ở cuối dãy
Dữ liệu: Dòng 1: số phần tử của dãy (n ≤105).
Dòng 2: Các giá trị của dãy (ai<=1018).
Kết quả: Ghi ra màn hình dãy số sau khi sắp xếp.
Ví dụ:
Dữ liệu |
| Kết quả |
6 1 6 5 3 8 4 |
| 1 3 5 8 6 4 |
pascal nha giup mik vs a
Chương trình có thể như sau:
program SapXepLeChan;
const
MAX = 100000;
type
Mang = array[1..MAX] of Int64;
var
a: Mang;
n, i, j, temp: integer;
procedure SapXep(var a: Mang; n: integer);
var
i, j, temp: integer;
begin
// Sắp xếp số lẻ tăng dần
for i := 1 to n - 1 do
for j := i + 1 to n do
if (a[i] mod 2 <> 0) and (a[j] mod 2 <> 0) then
if a[i] > a[j] then
begin
temp := a[i];
a[i] := a[j];
a[j] := temp;
end;
// Sắp xếp số chẵn giảm dần
for i := 1 to n - 1 do
for j := i + 1 to n do
if (a[i] mod 2 = 0) and (a[j] mod 2 = 0) then
if a[i] < a[j] then
begin
temp := a[i];
a[i] := a[j];
a[j] := temp;
end;
end;
begin
// Nhập dữ liệu
readln(n);
for i := 1 to n do
readln(a[i]);
// Sắp xếp
SapXep(a, n);
// In ra màn hình
for i := 1 to n do
writeln(a[i]);
end.
Một thư viện có 21 cuốn truyện ngắn và 18 cuốn truyện cổ tích, các cuốn truyện là khác nhau. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
a) Số cách chọn 11 cuốn truyện để đọc có ít nhất 1 cuốn truyện cổ tích là: 31824.
b) Số cách chọn 10 cuốn truyện để đọc có ít nhất 1 cuốn truyện ngắn là: 21.
c) Số cách chọn 6 cuốn truyện để đọc có cả cuốn truyện ngắn và cuốn truyện cổ tích là 3260477.
d) Số cách chọn 9 cuốn truyện để đọc trong đó có đúng 7 cuốn truyện ngắn là 17790840.
(Giải thích chi tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn)
cho hình chóp tứ giác S.ABCD là có đáy là hình vuông cạnh a, tâm O. Biết SA vuông góc với (ABCD),SA = a cân 6 phần 6.
a) chứng minh BD vuông góc (SAC)
b) Tính góc hợp bởi đường thẳng SO với mp(ABCD).
1. Giải phương trình
a) 2^3x-1 = 16
b) log3(2x-5) = 2
giải giúp em với ạ
a) \(2^{3x-1}=16\)
\(\Leftrightarrow2^{3x-1}=2^4\)
\(\Leftrightarrow3x-1=4\)
\(\Leftrightarrow3x=5\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5}{3}\)
b) \(\log_3\left(2x-5\right)=2\)
\(\Leftrightarrow\log_3\left(2x-5\right)=\log_33^2\)
\(\Leftrightarrow2x-5=9\)
\(\Leftrightarrow2x=14\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
Tính một cách hợp lí:
\(\dfrac{32}{3.7}\)+\(\dfrac{6}{7.41}\)+\(\dfrac{9}{41.10}\)+\(\dfrac{1}{51.10}\)+\(\dfrac{19}{51.14}\)
\(\dfrac{32}{3.7}+\dfrac{6}{7.41}+\dfrac{9}{41.10}+\dfrac{1}{51.10}+\dfrac{19}{51.14}\)
\(=\dfrac{32}{21}+\dfrac{6.5}{7.5.41}+\dfrac{9.5}{41.10.5}+\dfrac{5}{51.10.5}+\dfrac{19.5}{51.14.5}\)
\(=\dfrac{32}{21}+5.\left(\dfrac{6}{35.41}+\dfrac{9}{41.50}+\dfrac{1}{51.50}+\dfrac{19}{51.70}\right)\)
\(=\dfrac{32}{21}+5.\left(\dfrac{41-35}{35.41}+\dfrac{50-41}{41.50}+\dfrac{51-50}{51.50}+\dfrac{70-51}{51.70}\right)\)
\(=\dfrac{32}{21}+5.\left(\dfrac{1}{35}-\dfrac{1}{41}+\dfrac{1}{41}-\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{50}-\dfrac{1}{51}+\dfrac{1}{51}-\dfrac{1}{70}\right)\)
\(=\dfrac{32}{21}+5.\left(\dfrac{1}{35}-\dfrac{1}{70}\right)\)
\(=\dfrac{32}{21}+5.\dfrac{1}{70}\)
\(=\dfrac{32}{21}+\dfrac{1}{14}\)
\(=\dfrac{32.2}{42}+\dfrac{1.3}{42}\)
\(=\dfrac{67}{42}\)
Bài 1
a) \(\dfrac{3x-y}{3x+y}+\dfrac{6x+4y}{3x+y}\)
\(=\dfrac{3x-y+6x+4y}{3x+y}\)
\(=\dfrac{9x+3y}{3x+y}\)
\(=\dfrac{3\left(3x+y\right)}{3x+y}\)
\(=3\)
b) \(\dfrac{7x-2}{24xy}+\dfrac{2-8xy}{24xy}\)
\(=\dfrac{7x-2+2-8xy}{24xy}\)
\(=\dfrac{7x-8xy}{24xy}\)
\(=\dfrac{x\left(7-8y\right)}{24xy}\)
\(=\dfrac{7-8y}{24y}\)
c) \(\dfrac{x^2}{6x+12}+\dfrac{4x+4}{6x+12}\)
\(=\dfrac{x^2+4x+x}{6x+12}\)
\(=\dfrac{\left(x+2\right)^2}{6\left(x+2\right)}=\dfrac{x+2}{6}\)
d) \(\dfrac{3a+7}{5a^2b}+\dfrac{2x+2}{5a^2b}\)
\(=\dfrac{3a+7+2x+2}{5a^2b}\)
\(=\dfrac{3a+2x+9}{5a^2b}\)
Bài 2
a) \(\dfrac{y}{4x^2-2xy}+\dfrac{4x}{2y^2-4xy}\)
\(=\dfrac{y}{2x\left(2x-y\right)}-\dfrac{4x}{2y\left(2x-y\right)}\)
\(=\dfrac{y^2}{2xy\left(2x-y\right)}-\dfrac{4x^2}{2xy\left(2x-y\right)}\)
\(=\dfrac{y^2-4x^2}{2xy\left(2x-y\right)}\)
\(=\dfrac{\left(y-2x\right)\left(y+2x\right)}{2xy\left(2x-y\right)}\)
\(=\dfrac{-2x-y}{2xy}\)
b) \(\dfrac{2-y^2}{y-3}+\dfrac{y-2y^2}{3-y}+\dfrac{7-5y}{y-3}\)
\(=\dfrac{2-y^2}{y-3}-\dfrac{y-2y^2}{y-3}+\dfrac{7-5y}{y-3}\)
\(=\dfrac{2-y^2-y+2y^2+7-5y}{y-3}\)
\(=\dfrac{y^2-6y+9}{y-3}\)
\(=\dfrac{\left(y-3\right)^2}{y-3}\)
\(=y-3\)
c) \(\dfrac{y^2}{y^2-1}+\dfrac{3y}{1-y^2}+\dfrac{2}{y^2-1}\)
\(=\dfrac{y^2}{y^2-1}-\dfrac{3y}{y^2-1}+\dfrac{2}{y^2-1}\)
\(=\dfrac{y^2-3y+2}{y^2-1}\)
\(=\dfrac{y^2-2y-y+2}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(y^2-2y\right)-\left(y-2\right)}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}\)
\(=\dfrac{y\left(y-2\right)-\left(y-2\right)}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(y-2\right)\left(y-1\right)}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}\)\
\(=\dfrac{y-2}{y+1}\)
Câu 2 (7,0 điểm). Cho một số nguyên dương n.
Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương nhỏ nhất có chiều dài là n mà đồng thời chia hết cho
hai số 3 và 7. Chiều dài của một số nguyên dương là số lượng các chữ số trong biểu diễn
thập phân của số đó mà không có số 0 ở đầu.
Dữ liệu vào: là một dòng duy nhất chứa số nguyên dương n (2 ≤ n ≤ 50).
Dữ liệu ra: là một dòng duy nhất in ra một số nguyên dương là kết quả bài toán.
Rằng buộc:
Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài thỏa mãn điều kiện: 2 ≤ n ≤ 9;
Có 50% số test ứng với 50% số điểm của bài thỏa mãn điều kiện: 10 ≤ n ≤ 18;
Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn điều kiện: 19 ≤ n ≤ 50.
pascal nha giup em vs a
var n,i:integer;
begin
repeat
write('Nhap n = ');readln(n);
if (n < 2) or n > 50 then write('Nhap sai, nhap lai so n = ');readln(n);
until (n >= 2) and (n <= 50);
for i:=2 to n do
if (i mod 3 = 0) and (i mod 7 = 0) then
begin
write(i);
halt;
end;
readln;
end.