Câu 2: Cho các biểu hiện sau: Cây tăng lên về chiều cao; Cây ra hoa; Nòng nọc thực hiện trao đổi chất và tăng lên về kích thước; Trứng ếch thụ tinh nở thành nòng nọc.
Em hãy cho biết những biểu hiện nào thể hiện sự sinh trưởng của cơ thể sinh vật?
Câu 2: Cho các biểu hiện sau: Cây tăng lên về chiều cao; Cây ra hoa; Nòng nọc thực hiện trao đổi chất và tăng lên về kích thước; Trứng ếch thụ tinh nở thành nòng nọc.
Em hãy cho biết những biểu hiện nào thể hiện sự sinh trưởng của cơ thể sinh vật?
Câu 1: Cho các biểu hiện sau: Cây tăng lên về chiều cao; Cây ra hoa; Nòng nọc thực hiện trao đổi chất và tăng lên về kích thước; Trứng ếch thụ tinh nở thành nòng nọc.
Em hãy cho biết những biểu hiện nào thể hiện sự phát triển của cơ thể sinh vật?

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nói như sau có đúng không? Hãy sửa lại nếu chưa đúng.
a) Nước cất gồm hai đơn chất là hydrogen và oxygen.
b) Khí carbonic gồm 2 đơn chất là carbon và oxygen.
c) Sulfuric acid gồm 3 đơn chất là hydrogen, sulfur (lưu huỳnh) và oxygen.
Câu 2: Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxygen tạo thành một chất có mùi hắc gọi là khí sulfurous. Hỏi khí sulfurous do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sulfurous là đơn chất hay hợp chất?
Câu 3: Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?
Câu 4: Calcium oxide do hai nguyên tố là Calcium và oxygen tạo nên. Khi bỏ Calcium oxide vào nước, nó hóa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là Calcium hydroxide. Calcium hydroxide gồm những nguyên tố nào trong hợp chất của nó?
Câu 5: Calcium carbonate khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới là Calcium oxide và khí carbonic. Vậy Calcium carbonate được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? Giải thích?
Câu 6: Khi đốt cháy một chất A trong oxygen, người ta thu được một chất khí có công thức là $SO_2$ và nước. Như vậy, chất A được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? (Biết rằng trong chất A không có nguyên tố oxygen).
Câu 7: Cho CTHH của một số chất: Cl₂, ZnCl₂, Al₂O₃, Ca, NaNO₃, KOH. Có bao nhiêu đơn chất, bao nhiêu hợp chất.
Câu 8: Tính khối lượng phân tử của các chất sau biết:
a) Iodine là chất rắn màu tím được tạo thành bởi 2 nguyên tử iodine.
b) Muối ăn là hợp chất, ở điều kiện thường là chất rắn có vị hơi the, trong suốt được tạo thành từ 1 nguyên tử sodium liên kết với 1 nguyên tử chlorine.
c) Ammonia là
2. Giải thích So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ cao hơn?
3. Giải thích vì sao Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
4. Giải thích vì sao Phân giải protein trong tế bào là quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
Cho một số loại nông sản: hạt lúa, quả cà chua, rau muống, củ hành tây, hạt đỗ, bắp ngô tươi, hạt lạc, quả dưa chuột, rau cải bắp, củ khoai tây, quả cam. Hãy lựa chọn biện pháp bảo quản phù hợp cho từng loại nông sản và giải thích.
Hoàn thành bảng sau:

Dựa vào hình ảnh vòng đời của một số động vật muỗi, bướm, ếch, gà, châu chấu,…. Xác định các giai đoạn sinh trưởng phát triển của loài hoặc đó ?![]()
làm hộ mình với ạ:<<
mọi người chỉ cần nói câu 1) ... electron là đc ạ
Dạng 1. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H₂O
3) Cu(OH)2 + H₂SO₄ → CuSO4 + H2O 4) FeO + HCl → FeCl2 + H₂O
5) Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + H2O 6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P+O2→ P2O5 8) Na2O + H2O → NaOH
9) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH 10) Fe2O3 + H2 → Fe + H₂O
11) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H₂O 12) AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + KNO3
13) SO₂ + Ba(OH)2→ BaSO3 + H₂O 14) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
15) BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4 + NaCl 16) CnH2n + O2 → CO2 + H₂O
17) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H₂O 18) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
19) CnH2n-6+ O2 → CO2 + H₂O 20) CnH2n+2O + O2 → CO2 + H2O
mng giải giúp mik vs ạ
Vận dụng đc những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn(ví dụ về chất dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống,... ở người)