Cho hàm số y=f(x). Hàm số f'(x) có đồ thị như hĩnh vẽ bên:. Biết f(0) = -4, tìm số điể cực đại của hàm số y= 2.f (f(x)) - [ f(x)]2
Cho hàm số y=f(x). Hàm số f'(x) có đồ thị như hĩnh vẽ bên:. Biết f(0) = -4, tìm số điể cực đại của hàm số y= 2.f (f(x)) - [ f(x)]2
\(y'=2f'\left(x\right).f'\left(f\left(x\right)\right)-2f'\left(x\right).f\left(x\right)\)
\(y'=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f'\left(x\right)=0\\f'\left(f\left(x\right)\right)=f\left(x\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đồ thị ta có \(f'\left(x\right)=0\Rightarrow x=x_1\) với \(-4< x_1< 0\)
Xét phương trình \(f'\left(f\left(x\right)\right)=f\left(x\right)\), đặt \(f\left(x\right)=t\Rightarrow f'\left(t\right)=t\)
Vẽ đường thẳng \(y=t\) (màu đỏ) lên cùng đồ thị \(y=f'\left(t\right)\) như hình vẽ:
Ta thấy 2 đồ thị cắt nhau tại 3 điểm: \(t=\left\{-4;1;4\right\}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(x\right)=-4\\f\left(x\right)=1\\f\left(x\right)=4\end{matrix}\right.\) (1)
Mặt khác từ đồ thị \(f'\left(x\right)\) và \(f\left(0\right)=-4\) ta được BBT của \(f\left(x\right)\) có dạng:
Từ đó ta thấy các đường thẳng \(y=k\ge-4\) luôn cắt \(y=f\left(x\right)\) tại 2 điểm phân biệt
\(\Rightarrow\) Hệ (1) có 6 nghiệm phân biệt (trong đó 3 nghiệm nhỏ hơn \(x_1\) và 3 nghiệm lớn hơn \(x_1\))
Từ đó ta có dấu của y' như sau:
Có 3 lần y' đổi dấu từ dương sang âm nên hàm có 3 cực đại
\(y'=-3x^2+2.\left(2m-1\right).x-\left(2-m\right)\)
\(\Delta y'=\left[2\left(2m-1\right)\right]^2-4.\left(-3\right).\left[-\left(2-m\right)\right]\)
= \(4.\left(4m^2-4m+1\right)+12.\left(m-2\right)\)
= \(16m^2-16m+4+12m-24\)
= \(16m^2-4m-20\)
\(\Delta>0\Leftrightarrow16m^2-4m-20>0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< -1\\m>1,25\end{matrix}\right.\)
Với \(a=0\) hàm ko có cực trị (ktm)
Với \(a\ne0\)
\(y'=5a^2x^2+4ax-9\)
Do \(ac=45a^2< 0\Rightarrow y'=0\) luôn có 2 nghiệm trái dấu hay hàm luôn có 1 cực trị âm, 1 cực trị dương
\(\Rightarrow\) Không tồn tại a;b thỏa mãn yêu cầu
Em coi lại đề, ngay từ yêu cầu "các cực trị đều là số dương" và \(x=-\dfrac{5}{9}\) (âm) là cực đại đã thấy đề mâu thuẫn.
tìm cực trị hàm số:
y=(x^3)/3-x^2+2x-1
\(y=\dfrac{x^3}{3}-x^2+2x-1\)
\(y'=x^2-2x+2=\left(x-1\right)^2+1>0\) ; \(\forall x\)
\(\Rightarrow\) Hàm số đã cho không có cực trị
Tìm cực trị của HS
Lời giải:
TXĐ: $[-2\sqrt{2}; 2\sqrt{2}]$
$y=x-\sqrt{8-x^2}$
$y'=\frac{x+\sqrt{8-x^2}}{\sqrt{8-x^2}}=0\Leftrightarrow x=-2$
\(y''=\frac{8}{\sqrt{(8-x^2)^3}}\Rightarrow y''(-2)>0\)
Do đó hàm số đạt cực tiểu tại $x=-2$ và giá trị cực trị $y=-4$
Tìm tất cả các giá trị \(m\) để đồ thị hàm số \(y=x^4-2mx^2+m-1\) có các điểm cực trị tạo thành tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 1.
Cho f(x) là hàm số bậc 4 có bảng biến thiên như sau. Hàm số Y=f(-x^2+2x)+2021/f(-x^2+2x) có bao nhiêu cực trị
\(f\left(x\right)=0\) có 2 nghiệm \(x_1< -1< x_2< 0\)
\(f'\left(x\right)=0\) có 3 nghiệm \(x=-1\) ; \(0< x_3< 1< x_4< 2\)
\(g'\left(x\right)=2f'\left(x\right).f\left(x\right)\)
Bảng xét dấu:
g(x) có 3 cực tiểu và 2 cực đại
Cho hàm số y=f(x)=\(\left\{{}\begin{matrix}2x^3-3\left(m+1\right)x^2+6mx-2\left(x< =3\right)\\nx+46\left(x>3\right)\end{matrix}\right.\)
trong đó m,n thuộc R. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=f(x) có đúng ba điểm cực trị
- Với \(x< 3\Rightarrow f'\left(x\right)=6x^2-6\left(m+1\right)x+6m=6\left(x-1\right)\left(x-m\right)\)
\(f'\left(x\right)=0\Rightarrow6\left(x-1\right)\left(x-m\right)=0\left(1\right)\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=m\end{matrix}\right.\) có tối đa 2 cực trị khi \(x< 3\)
- Với \(x>3\Rightarrow f'\left(x\right)=n\) là hằng số \(\Rightarrow f\left(x\right)\) ko có cực trị khi \(x>3\)
\(\Rightarrow\) Hàm có đúng 3 điểm cực trị khi và chỉ khi nó đồng thời thỏa mãn:
ĐK1: \(f'\left(x\right)=0\) có 2 nghiệm pb khi \(x< 3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< 3\\m\ne1\end{matrix}\right.\)
ĐK2: \(x=3\) là 1 cực trị của hàm số
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) liên tục tại \(x=3\) đồng thời đạo hàm đổi dấu khi đi qua \(x=3\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow3^+}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow3^-}f\left(x\right)\Leftrightarrow3n+46=25-9m\Rightarrow n=-3m-7\) (2)
Mặt khác do 2 nghiệm của (1) đều nhỏ hơn 3 \(\Rightarrow\) tại lân cận trái của \(x=3\) đạo hàm luôn có dấu dương
\(\Rightarrow\) Để đạo hàm đổi dấu khi đi qua \(x=3\) thì \(f'\left(3^+\right)=n< 0\)
Thế vào (2) \(\Rightarrow-3m-7< 0\Rightarrow m>-\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow-\dfrac{7}{3}< m< 3\Rightarrow\sum m=0\)