Cho các số thực x,y thỏa mãn \(x^3-3x^2+4x-2=\left(2-y^2\right)\sqrt{1-y^2}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=x^2+y^2+4x-8y\).
Cho các số thực x,y thỏa mãn \(x^3-3x^2+4x-2=\left(2-y^2\right)\sqrt{1-y^2}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=x^2+y^2+4x-8y\).
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^3+x-1=\left(\sqrt{1-y^2}\right)^3+\sqrt{1-y^2}\)
Xét \(f\left(t\right)=t^3+t\)
\(\Rightarrow f'\left(t\right)=3t^2+1>0\forall t\)
\(\Rightarrow\) f(t) đồng biến trên R nên f(t)=0 có nhiều nhất 1 nghiệm
\(f\left(x-1\right)=f\left(\sqrt{1-y^2}\right)\)\(\Rightarrow x-1=\sqrt{1-y^2}\)
\(P=\left(\sqrt{1-y^2}+1\right)^2+y^2+4\left(\sqrt{1-y^2}+1\right)-8y\)
\(=6+6\sqrt{1-y^2}-8y\)
\(P'=\dfrac{-6y}{\sqrt{1-y^2}}-8\), \(y\in\left(-1;1\right)\), \(P'=0\Leftrightarrow y=-0,8\left(tm\right)\)
Vẽ BBT, \(P_{max}=16\Leftrightarrow y=-0,8,x=1,6\)
tìm m để hàm số y= 1/3mx^3 - (m-1)x^2 +3(m-2)x+1 đồng biến trên (2;+vc)
Cho hàm số f (x) có f (2) = f (−2) = 0 và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình bên. Hàm số y = [f (3 − x)]2 nghịch biến trên khoảng nào
Nhìn BBT thì ta thấy hàm \(f\left(x\right)\) là hàm bậc 4 đạt cực đại x=-2, x=2, đồng thời cũng đạt GTLN tại 2 vị trí này (có thể phác thảo BBT của \(f\left(x\right)\) ra là thấy ngay)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\le f\left(\pm2\right)=0;\forall x\) (1)
\(y=\left[f\left(3-x\right)\right]^2\Rightarrow y'=-2f\left(3-x\right).f'\left(3-x\right)\le0\)
\(\Rightarrow f'\left(3-x\right)\le0\) (do \(-2.f\left(3-x\right)\ge0;\forall x\) theo (1))
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}-2\le3-x\le1\\3-x\ge2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2\le x\le5\\x\le1\end{matrix}\right.\)
Tìm giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên .
Hàm là \(y=x^2+\left(5-2m\right)x-\dfrac{1}{x+1}-3\) hay \(y=\dfrac{x^2+\left(5-2m\right)x-1}{x+1}-3\) em nhỉ?
Em nên sử dụng công thức toán học để ghi các biểu thức cho đỡ lỗi hiển thị, nó nằm ở chỗ khoanh đỏ này trên khung soạn thảo:
đồng biến trên \(\left(-\dfrac{\pi}{12};\dfrac{\pi}{4}\right)\)
đồng biến trên \(\left(-\dfrac{\pi}{12};\dfrac{\pi}{4}\right)\)
Hàm \(y=sin2x\) đồng biến trên \(\left(-\dfrac{\pi}{12};\dfrac{\pi}{4}\right)\)
Đặt \(sin2x=t\in\left(-\dfrac{1}{2};1\right)\), hàm đồng biến trên khoảng đã cho khi \(y=\dfrac{t-1}{t+m}\) có \(y'=\dfrac{m+1}{\left(t+m\right)^2}\) đồng biến trên \(\left(-\dfrac{1}{2};1\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+1>0\\\left[{}\begin{matrix}-m\le-\dfrac{1}{2}\\-m\ge1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>-1\\\left[{}\begin{matrix}m\ge\dfrac{1}{2}\\m\le-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m\ge\dfrac{1}{2}\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{1}{5}m^2x^5-\dfrac{1}{3}mx^3+10x^2-\left(m^2-m-20\right)x+1\) đồng biến trên R, tích các phần tử của S là:
Ta có: \(f'\left(x\right)=m^2x^4-mx^2+20x-\left(m^2-m-20\right)\)
\(f'\left(x\right)=m^2x^4-mx^2+20x-\left(m^2-m-20\right)\)
\(=m^2\left(x^4-1\right)-m\left(x^2-1\right)+20\left(x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(m^2\left(x^2+1\right)\left(x-1\right)-m\left(x-1\right)+20\right)\)
\(\Rightarrow f'\left(x\right)=0\) luôn có 1 nghiệm \(x=-1\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) đồng biến trên R khi \(m^2\left(x^2+1\right)\left(x-1\right)-m\left(x-1\right)+20=0\) cũng có nghiệm \(x=-1\) (khi đó \(x=-1\) là nghiệm bội chẵn)
\(\Rightarrow-4m^2+2m+20=0\)
\(\Rightarrow m_1m_2=\dfrac{20}{-4}=-5\) theo Viet
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = x − m /(m − 1)x − 2 nghịch biến trên (−∞; 1).
- Với \(m=1\Rightarrow y=-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}\) nghịch biến trên R (thỏa mãn)
- Với \(m\ne1\Rightarrow y'=\dfrac{m^2-m-2}{\left[\left(m-1\right)x-2\right]^2}\)
Hàm nghịch biến trên khoảng đã cho khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}m^2-m-2< 0\\\dfrac{2}{m-1}\ge1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-1< m< 2\\1< m\le3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow1\le m< 2\)
Help giúp mk với mk cần gấp ạ
\(g'\left(x\right)=3f'\left(3x+1\right)-6x+1\ge0\)
\(\Rightarrow f'\left(3x+1\right)\ge\dfrac{6x-1}{3}\)
Đặt \(3x+1=t\Rightarrow f'\left(t\right)\ge\dfrac{2t-3}{3}\)
Vẽ đường thẳng \(y=\dfrac{2t-3}{3}\) (đi qua 2 điểm (1;3), (0,-1) và (-3;-3)) lên cùng hệ trục với đồ thị \(f'\left(t\right)\)
Ta thấy \(f'\left(t\right)\ge\dfrac{2t-3}{3}\) khi \(\left[{}\begin{matrix}t\le-3\\0\le t\le3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow g\left(x\right)\) đồng biến khi: \(\left[{}\begin{matrix}3x+1\le-3\\0\le3x+1\le3\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-\dfrac{4}{3}\\-\dfrac{1}{3}\le x\le\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Do \(\left(0;\dfrac{2}{3}\right)\in\left[-\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}\right]\) nên B đúng
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = 3x + m(sin x + cos x + m) đồng biến trên R?
\(y'=3+m\left(cosx-sinx\right)\)
Hàm đồng biến trên R khi với mọi m ta có:
\(3+m\left(cosx-sinx\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}m.cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\ge-3\)
\(\Leftrightarrow m.cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\ge-\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
- Với \(m=0\) thỏa mãn
- Với \(m>0\Rightarrow cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\ge-\dfrac{3}{m\sqrt{2}}\Rightarrow-\dfrac{3}{m\sqrt{2}}\le-1\)
\(\Rightarrow m\le\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
- Với \(m< 0\Rightarrow cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\le-\dfrac{3}{m\sqrt{2}}\Rightarrow-\dfrac{3}{m\sqrt{2}}\ge1\)
\(\Rightarrow m\ge-\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
Kết hợp lại ta được \(-\dfrac{3}{\sqrt{2}}\le m\le\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
Có 5 giá trị nguyên của m
Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) có đồ thị của hàm y = f '(x), y = g'(x) như hình vẽ. Tìm các khoảng đồng biến của hàm số y = f(x) - g(x)
Hình nhỏ quá ko biết đâu là đồ thị \(f'\left(x\right)\) đâu là \(g'\left(x\right)\)
\(y'=f'\left(x\right)-g'\left(x\right)\ge0\Rightarrow f'\left(x\right)\ge g'\left(x\right)\)
Quan sát trên hình coi ở đoạn này đồ thị \(f'\left(x\right)\) nằm trên \(g'\left(x\right)\) thì đó là khoảng ĐB
Giả sử đường cong màu xanh là \(f'\left(x\right)\) thì hàm đồng biến trên \(\left(-1;0\right)\) và \(\left(1;+\infty\right)\)