Lúc 8giờ,một người đi xe đạp từ A về phía B với vận tốc 12km/h. Lúc 8h30p,người thứ hai đi từ A về phía B với vận tốc 20km/h.Tính khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau
Lúc 8giờ,một người đi xe đạp từ A về phía B với vận tốc 12km/h. Lúc 8h30p,người thứ hai đi từ A về phía B với vận tốc 20km/h.Tính khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau
gọi thời gian kể từ lúc người thứ nhất xuất phát đến lúc gặp nhau là t (t>0,5)
vì người thứ hai xuất phát sau 30p=0,5h nên thời gian kể từ lúc ng thứ hai xuất phát đến lúc gặp nhau là t-0,5
quãng đường người thứ nhất đi là: 12.t (km)
quãng đường người thứ hai đi là: 20.(t-0,5) (km)
theo bài ra ta có phương trình:
12.t=20(t-0,5) \(\Leftrightarrow\)12t = 20t-10
\(\Leftrightarrow\) 8t =10 \(\Leftrightarrow\) t = \(\dfrac{5}{4}\)
\(\Rightarrow\) khoảng cách từ A đến nơi gặp nhau là 12.t=15 (km)
Thực hiện phép tính
B=\(-\dfrac{1}{-77}.7^4\left(-11\right)^2.77^5.\left(\dfrac{1}{7^2}\right)^2:\left(7^3.11^6\right)\)
\(B=\dfrac{1}{77}\cdot7^4\cdot11^2\cdot77^5\cdot\dfrac{1}{7^4}:\left(7^3\cdot11^6\right)\)
\(=\dfrac{77^4\cdot11^2\cdot7^4}{7^4}\cdot\dfrac{1}{7^3\cdot11^6}=\dfrac{77^4}{11^4}=7^4\)
Cho tam giác ABC vuông ở C.Đường cao Dc.Các tia phân giác của các góc ACD và DCB cắt cạnh huyền AB theo thứ tự ở K và M
a) Chứng minh ΔACM cân
b) Chứng minh điểm cách đều 3 đỉnh của ΔKCM thì cũng cách đều 3 canh của ΔABC
Giúp mình vs Mình cần gấp lắm !!!
Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I (D thuộc AC; E thuộc AB). C/minh:
a, BD = CE
b, AI là phân giác của góc A
c, BE = ED = DC
Chứng minh :
a/
Vì BD là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\)
\(\Rightarrow\widehat{B1}=\widehat{B2}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}\)(1)
Vì CE là tia phân giác của \(\widehat{ACB}\)
\(\Rightarrow\widehat{C1}=\widehat{C2}=\dfrac{\widehat{ACB}}{2}\) (2)
Mà \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\) ( t/c t/g cân )
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\widehat{B1}=\widehat{C1}=\widehat{B2}=\widehat{C2}\)
Xét △ABD và △ACE có :
\(\widehat{BAC}\) - góc chung
AB = AC ( t/c t/g cân )
\(\widehat{B1}=\widehat{C1}\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\Delta ABD=\Delta ACE\left(g.c.g\right)\)
⇒ BD = CE ( tương ứng )
b/ Nối A -> I
Có \(\widehat{B2}=\widehat{C2}\left(cmt\right)\)
⇒ △IBC cân tại I
\(\Rightarrow IB=IC\) ( t/c t/g cân )
Xét △ABI và △ACI có:
AB = AC ( t/c t/g cân )
\(\widehat{B1}=\widehat{C1}\left(cmt\right)\)
BI = CI ( cmt )
⇒ △ABI = △ACI ( c.g.c )
\(\Rightarrow\widehat{BAI}=\widehat{CAI}\) ( tương ứng )
Mà AI nằm giữa AB và AC
⇒ AI là tia phân giác của \(\widehat{A}\)
c/
Nối E với D
Xét △EBC và △DCB có :
\(\widehat{EBC}=\widehat{DCB}\) ( t/c t/g cân )
BC - cạnh chung
\(\widehat{C2}=\widehat{B2}\) ( cmt )
⇒ △EBC = △DCB ( g.c.g )
⇒ EB = DC ( tương ứng )
*) E ϵ AB ⇒ E nằm giữa A và B
⇒ AE + EB = AB
⇒ AE = AB - EB
*) D ϵ AC ⇒ D nằm giữa A và C
⇒ AD + DC = AC
⇒ AD = AC - DC
Mà AB = AC ( cmt ) ; EB = DC ( cmt )
⇒ AE = AD
⇒ △AED cân tại A
*)Xét △AED
\(\widehat{AED}=\widehat{ADE}=\dfrac{180^o-\widehat{EAD}}{2}\) ( 3 )
*) Xét △ABC
\(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=\dfrac{180^o-\widehat{EAD}}{2}\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\widehat{ADE}=\widehat{ACB}\)
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị
⇒ ED // BC ( dấu hiệu nhận biết )
\(\Rightarrow\widehat{EDB}=\widehat{B2}\) ( so le trong )
Mà \(\widehat{B2}=\widehat{B1}\Rightarrow\widehat{B1}=\widehat{EDB}\)
\(\Rightarrow\Delta EBD\text{ cân tại E}\)
⇒ EB = ED ( t/c t/g cân )
Mà EB = CD ⇒ EB = ED = CD
Cho tam giác ABC cân tại A có góc A = 120 độ , AB = 6cm. Tính độ dài cạnh BC
Từ A kẻ AH \(\perp\) BC
Trong \(\Delta\)ABC cân tại A có
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{ACB}\) = \(2\widehat{ABC}\) = 1800 - \(\widehat{BAC}\)
\(\Rightarrow\) \(2\widehat{ABC}\) = 1800 - 1200
= 600
\(\Rightarrow\) \(\widehat{ABC}\) = 300
Trong \(\Delta\)AHB vuông tai H có:
AH là cạnh đối diện với \(\widehat{ABC}\) = 300
\(\Rightarrow\) AH = \(\dfrac{1}{2}\)AB (định lí)
\(\Rightarrow\) AH = \(\dfrac{1}{2}\). 6 = 3(cm)
Trong \(\Delta\) AHB vuông tại H có:
BH2 = AB2 - AH2
= 62 - 32
= 27
\(\Rightarrow\) BH = \(3\sqrt{3}\)
Xét \(\Delta\)AHB vuông tại H và \(\Delta\)AHC vuông tại H có:
AB = AC (cmt)
AH là cạnh chung
\(\Rightarrow\) \(\Delta\)AHB = \(\Delta\)AHC (ch + 1cgv)
\(\Rightarrow\) BH = HC (2 cạnh tương ứng)
Mà BH = \(3\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow\) HC = \(3\sqrt{3}\)
Ta có: BC = BH + HC
= \(3\sqrt{3}\) + \(3\sqrt{3}\)
= \(6\sqrt{3}\)
Vậy BC = \(6\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A kẻ AH vuông góc BC tại H. Biết BH = 9cm, CH = 16cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
bn ơi có cho AH bằng bao nhiu ko???
Đề cho ít dữ kiệu wa
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB : AC = 5 : 12 và BC = 26cm. Tính độ dài cạnh AB và AC.
Tam giác ABC vuông cân tại A có AD là trung tuyến. Trên đoạn thẳng DC lấy điểm H. Hạ BE và CF vuông góc với đường thẳng AH (E, F thuộc đường thẳng AH).
a. CMR: BE = AF.
b. Gọi G là giao điểm của AD và BE. CMR: GH song song với AC.
c. CMR: tam giác DEF vuông cân tại D.
d. CMR: HE > HD.
|x+4| + |y-2| = 3
Cho: \(A=\dfrac{x^2+15}{x^2+3}\)
a. Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên (mk tính ra x= 0 và 3 rùi)
b. Tìm giá trị lớn nhất của A khi x thay đổi.