Unit 8: Out and about

khánh - TG
Xem chi tiết
Hà An
26 tháng 8 2017 lúc 12:19

hoàn thành câu theo mẫu:

Mr>Pike/children/travel/HaNoi (plane)

=>Mr. pike and children travel to hanoi by plane

=>

Bình luận (0)
Hà An
26 tháng 8 2017 lúc 12:20

hoàn thành câu theo mẫu:

Mr>Pike/children/travel/HaNoi (plane)

=> How do mr pike and children travel to Ha noi?

=> They travel to ha noi by plane

Bình luận (0)
Tran Si Anh Quoc
26 tháng 8 2017 lúc 14:19

hoàn thành câu theo mẫu:

Mr>Pike/children/travel/HaNoi (plane)

=>Mr pike and children travel to hanoi by plane

=>

Bình luận (0)
khánh - TG
Xem chi tiết
_silverlining
26 tháng 8 2017 lúc 12:08

Giúp mình vs:

3.Hoàn thành những câu sau theo mẫu:

VD:Mr.Hai/travel/work (train)

=>How does Mr.Hai travel to work?

=>He travels by train.

1.You/go/school (bike)

How do you go to school ?

=> I travel by bike.

2.Miss Huong/travel/work (motorbike)

How does miss huong travel to work ?

=> she travels to work by motorbike

3.Your mother/go/market (walk)

=> how does your mother go to the marke t?

she walks to the market

Bình luận (0)
Trần Thị Phương Anh
Xem chi tiết
Vũ Thị Phương
20 tháng 8 2017 lúc 13:02

they 're going to wacth a football ___match____at the stadium

Bình luận (0)
Đời về cơ bản là buồn......
20 tháng 8 2017 lúc 13:06

they 're going to wacth a football match at the stadium

Bình luận (0)
Hải Đăng
20 tháng 8 2017 lúc 16:16

They' re going to watch a football \(match\) at the stadium.

Bình luận (0)
Nguyễn Phương Linh
Xem chi tiết
Võ Nguyễn Anh Thư
11 tháng 8 2017 lúc 20:56

Whatohoohooho

Bình luận (0)
Lê Tường Vy
24 tháng 8 2017 lúc 20:53

gì vậy oho

Bình luận (0)
tonghoaithu
25 tháng 8 2017 lúc 20:29

batngoohoucche

Bình luận (0)
Tran Quoc Anh
Xem chi tiết
Linh Diệu
18 tháng 7 2017 lúc 9:53

Make question for the following answers

1.what are they?

They are stools

2.who is she?

It's Lan

3.is your school big?

Yes,my school is big

4.what time does she have breakfast?

She has breakfast at 6:15

5.which grade are you in?

I'm in grade 6

6.do you listen to music every day?

No ,I don't . I don't listen to music every day

7.where is your school?

Our school is in the village

8.what does he do in the morning?

He does his homework in the morning

9.what time is it?

It's ten thirty

10.is it raining again?

yes,It's raining again

Bình luận (1)
Huy Thắng Nguyễn
18 tháng 7 2017 lúc 9:53

Make question for the following answers

1. What are these?

They are stools

2. Who is that?

It's Lan

3. Is your school big?

Yes,my school is big

4. What time does she have breakfast?

She has breakfast at 6:15

5. Which grade are you in?

I'm in graden 6

6. Do you listen to music every day?

No ,I don't . I don't listen to music every day

7. Where is your school?

Our school is in the village

8. Does he have homework in the morning?

He does has homework in the morning

9. What time is it?

It's ten thirty

10. Is it raining again?

yes,It's raining again

Bình luận (0)
Tran Manh Hung
Xem chi tiết
_silverlining
1 tháng 7 2017 lúc 18:16

IV, 1, Traffic - lights are changing from green to red now.

2, Do you go to school by bus everyday ?

3, There is a lake next to my house.

4, What time does Mai often leave her house ?

V, 1, How does Mr. Nam go to work everyday ?

2, What is Lan doing at the moment ?

3, What does her brother do ?

4, What time does Mr. Quang get up every morning ?

Bình luận (0)
Dương Hạ Chi
1 tháng 7 2017 lúc 17:23

Mờ wá bn ui!

Bình luận (0)
Shinichi Kudo
1 tháng 7 2017 lúc 17:38

thị lực ko tốt mà nhìn vào cái này làm sao mà luận ra nổi

Bình luận (0)
Đỗ Thị Huyền Trang
Xem chi tiết
Golden Darkness
27 tháng 2 2017 lúc 20:34

The Eiffel Tower (French: Tour Eiffel) is a steel structure on the park Champ de Mars, beside the Seine, Paris. Capital was originally called Tower 300 meters (300 meters Tour de), works by Gustave Eiffel with the construction of the World Exhibition in 1889, which is also the 100th anniversary of the French Revolution.

Original height of the building is 300 meters, according to design, the antenna atop the Eiffel Tower to help reach 325 meters. Since its inauguration in 1889, the Eiffel Tower is the tallest building in the world and hold this position for over 40 years. From the beginning, besides the functions of tourism, the Eiffel Tower is also used for scientific purposes. Today, the tower continues to be a radio station broadcasting and television to metropolitan Paris.

Became a symbol of " Eiffel Tower of the line starts from Palais de Chaillot, across the garden and river Trocadéro, Eiffel and runs to Champ de Mars, to the École Militaire and almost directly next to the Montparnasse Tower. These are the famous works of Paris, was completed in different stages.Courtyard of Palais de Chaillot, Trocadéro Square side, is the most ideal place to watch the tower.Immediately after the World Exhibition in 1889, the Eiffel Tower was owned by the city of Paris.Currently, works by exploiting the Eiffel Tower Company (Société d'Exploitation de la Tour Eiffel - SETE) management. With three floors floor of the Eiffel Tower space is divided for different services.Besides the two restaurant Altitude 95 and Le Jules Verne is located on the second floor-and third, the tower also has the effect of fast food, galleries, shops, Internet access point, shop selling commemorative stamp of France ... In total, the Eiffel Tower need about 500 employees, including 250 employees and 250 employees of SETE for the remaining services. Welcome tourists from every country, the Eiffel Tower is open every day of the year, from 9 hours to 24 hours between June 13 to August 31 and 9 hours 30 to 23 hours over a period of rest of years.

Bình luận (6)
Tuyết Trần
Xem chi tiết
Võ Văn Minh
15 tháng 4 2017 lúc 19:31
Tổng quan Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại: · Nói những gì bạn sẽ nói · Nói điều đó ra · Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói Nói cách khác, ta dùng ba phần thuyết trình để củng cố thông điệp của bạn. Trong phần giới thiệu, bạn nói thông điệp của bạn là những gì. Trong phần thuyết trình chính, bạn chuyển tải thông điệp thực sự của bạn. Trong phần kết luận, tóm tắt thông điệp của bạn. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng phần chi tiết hơn. A. Phần giới thiệu Phần giới thiệu có lẽ là phần quan trọng nhất trong một bài thuyết trình. Đây là phần gây những ấn tượng đầu tiên cho người nghe đối với bài thuyết trình của bạn. Bạn nên thực hiện những bước sau: 1. Chào các khán giả 2. Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình 3. Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình 4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi Bảng sau đây đưa ra các ví dụ về các cấu trúc ngôn ngữ cho từng bước trong phần giới thiệu:
Chức năng Cấu trúc ngôn ngữ
1. Chào khán giả · Good morning, ladies and gentlemen (Xin chào quý vị) · Good afternoon, everybody (Xin chào mọi người)
2. Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình · I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về) · The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi là…) · I’m going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về…) · I’m going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số…) · I’m going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào…) · I’m going to fill you in on the history of… (Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của…) · I’m going to limit myself to the question of… (Tôi sẽ tự giới hạn cho câu hỏi về…)
3. Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình · My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.) · My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của tôi được chia làm ba phần chính.) · Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…) · To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….)
4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi · Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.) · I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.) · I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.) · There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.) · I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)
B. Phần thuyết trình chính Phần này cần được tổ chức tốt, phân chia hợp lý. Trong bài thuyết trình, khá cần thiết để nhắc lại cho người nghe về lợi ích của những gì mà bạn đang nói. Bạn có thể dùng các mẫu sau: · As I said at the beginning…(Như tôi đã nói lúc đầu…) · This, of course, will help you (to achieve the 20% increase). (Điều này, tất nhiên, sẽ giúp quý vị (đạt được mức tăng 20%)) · As you remember, we are concerned with…(Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm đến…) · This ties in with my original statement… (Điều này trong quan hệ với tuyên bố ban đầu của tôi…) · This relates directly to the question I put to you before…(Điều này liên quan trực tiếp đến câu hỏi tôi đặt ra cho quý vị trước khi… ) Giữ cho khán giả luôn tập trung vào bạn:Hãy nhớ những gì bạn đang nói gần như là mới với khán giả. Bạn đã làm rõ về cấu trúc bài nói của bạn, nhưng phải để khán giả biết khi nào bạn chuyển sang một vấn đề mới. Bạn có thể làm điều này bằng cách nói right, hoặc OK. Bạn cũng có thể sử dụng một số các mẫu sau: · I’d now like to move on to…(Bây giờ tôi muốn chuyển sang…) · I’d like to turn to…(Tôi muốn chuyển sang…) · That’s all I have to say about…(Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về…) · Now I’d like to look at…(Bây giờ tôi muốn xem xét…) · This leads me to my next point…(Điều này dẫn tôi đến vấn đề tiếp theo…) Nếu bạn có làm mục lục, thì hãy luôn xem lại để làm khán giả luôn tập trung vào bài thuyết trình của bạn. Ngoài ra, bằng cách liếc nhìn mục lục cũng sẽ giúp khán giả nhận ra rằng bạn có lẽ sắp chuyển sang vấn đề mới. Điều quan trọng là phải đưa ra những yếu tố minh họa cho khán giả. Bạn có thể dùng các cấu trúc sau: · This graph shows you…(Đồ thị này cho quý vị thấy…) · Take a look at this…(Hãy xem cái này…) · If you look at this, you will see…(Nếu quý vị xem xét điều này, quý vị sẽ thấy…) · I’d like you to look at this…(Tôi muốn quý vị xem xét…) · This chart illustrates the figures…(Biểu đồ này minh họa các số liệu…) · This graph gives you a break down of…(Biểu đồ này cho quý vị thấy sự sụp đổ của…) Cho khán giả thời gian để hấp thụ các thông tin về mặt thị giác. Sau đó giải thích tại sao những hình ảnh minh họa lại quan trọng bằng cách dùng: · As you can see…(Như bạn thấy…) · This clearly shows …(Điều này cho thấy rõ ràng…) · From this, we can understand how / why…(Từ đây, chúng ta có thể hiểu làm thế nào / tại sao…) · This area of the chart is interesting…(Phần này của biểu đó khá thú vị…) Nhớ những điểm mấu chốt trong phần thuyết trình chính: không vội vã, nhiệt tình, dành thời gian cho các hình ảnh minh họa, duy trì việc giao tiếp bằng mắt với khán giả, điều chỉnh giọng nói của bạn, thân thiện, giữ cho bài thuyết trình mạch lạc, sử dụng các ghi chú của bạn, đưa ra chỉ dẫn xuyên suốt bài thuyết trình, luôn lịch sự khi gặp phải những câu hỏi khó, C. Phần kết luận Phần kết luận để: Tổng hợp, đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp, cảm ơn các khán giả, mời đặt câu hỏi Bảng sau đưa ra các ví dụ về các cấu trúc dùng trong mỗi bước:
Chức năng Cấu trúc ngôn ngữ
1. Tổng hợp · To conclude,… (Để kết luận,…) · In conclusion,… (Kết luận,…) · Now, to sum up… (Bây giờ, để tổng hợp…) · So let me summarise/recap what I’ve said. (Vậy, để tôi tóm tắt lại những gì tôi đã trình bày.) · Finally, may I remind you of some of the main points we’ve considered. (Cuối cùng, tôi xin nhắc lại với quý vị một số vấn đề chính mà chúng ta đã xem xét.) · That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about… (Điều đó đã kết thúc bài thuyết trình của tôi. Tôi đã nói về…) · Well, that’s about it for now. We’ve covered… (Vâng, giờ là phần kết luận. Chúng ta đã nói được…) · So, that was our marketing strategy. In brief, we… (Vậy nên, đó là chiến lược tiếp thị của chúng tôi. Tóm lại, chúng tôi…) · To summarise, I… (Tóm lại, tôi…)
2. Đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp · In conclusion, my recommendations are… (Để kết thúc, kiến nghị của tôi là…) · I therefore suggest/propose/recommend the following strategy. (Vì vậy tôi đề nghị / đề xuất / giới thiệu chiến lược sau.)
3. Cảm ơn khán giả · Many thanks for your attention. (Rất cám ơn sự tham dự của quý vị.) · May I thank you all for being such an attentive audience. (Tôi xin cảm ơn tất cả quý vị đã đến tham dự) · Thank you for attention. (Cảm ơn quý vị đã chú ý.)
4. Mời đặt câu hỏi · Now I’ll try to answer any questions you may have. (Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.) · Can I answer any questions? (Có câu hỏi nào tôi có thể giải đáp không ạ?) · Are there any questions? (Có câu hỏi nào không ạ?) · Do you have any questions? (Quý vị có câu hỏi nào không?) · Are there any final questions? (Còn câu hỏi cuối nào không?) · And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.) · I’d be glad to answer any questions you might have. (Tôi rất sẵn lòng các câu hỏi mà quý vị đưa ra.)
Lời khuyên khi trả lời câu hỏi: Kiểm tra lại xem bạn đã hiểu rõ câu hỏi chưa và dành ít thời gian để nghĩ về câu trả lời. Bằng cách hỏi lại câu hỏi bạn cũng đảm bảo rằng những người tham dự khác cũng hiểu câu hỏi. Thank you. So you would like further clarification on our strategy? Cảm ơn anh. Vậy là anh muốn làm rõ hơn nữa về chiến lược của chúng tôi phải không ạ? That’s an interesting question. How are we going to get voluntary redundancy? Thật là một câu hỏi thú vị. Làm thế nào mà chúng ta tự nguyện nghỉ việc? Thank you for asking. What is our plan for next year? Cảm ơn ông đã hỏi. Kế hoạch của chúng tôi trong năm tới là gì? Đôi khi bạn có thể trả lời chung cho nhiều câu hỏi một lúc. Hoặc thậm chí yêu cầu bình luận từ phía các khán giả còn lại. Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem người hỏi đã hài lòng với câu trả lời chưa Does this answer your question? Đây có phải là câu trả lời của anh không Do you follow what I am saying? Anh có theo kịp những gì tôi nói không? I hope this explains the situation for you. Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh. I hope this was what you wanted to hear! Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe! Nếu bạn không biết câu trả lời, hãy nói bạn không biết. Tốt hơn nên thừa nhận không biết điều gì hơn là đoán mò và có thể nói sai. Bạn có thể dùng những mẫu sau That’s an interesting question. I don’t actually know off the top of my head, but I’ll try to get back to you later with an answer. Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau. I’m afraid I’m unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later. Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau. Good question. I really don’t know! What do you think? Câu hỏi hay đấy. Tôi thực sự không biết! Anh nghĩ sao? That’s a very good question. However, we don’t have any figures on that, so I can’t give you an accurate answer. Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được. Unfortunately, I’m not the best person to answer that. Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó. Khi bạn cảm thấy khán giả không còn chú tâm vào bài thuyết trình thì hãy diễn đạt lại những gì bạn đã nói: Let me just say that in another way. Để tôi nói theo cách khác. Perhaps I can rephrase that. Có lẽ tôi sẽ diễn đạt lại điều đó. Put another way, this means… Nói cách khác, điều này có nghĩa… What I mean to say is… Những gì tôi muốn nói là… Can’t remember the word? Không thể nhớ ngay được phải không ạ? Lưu ý: Đừng nói bằng giọng đều đều vì sẽ làm cho người nghe buồn ngủ. Bằng cách thay đổi tốc độ và giọng điệu, bạn sẽ có thể duy trì sự chú ý của khán giả. Nhấn mạnh các từ khóa và tạm dừng đúng lúc – thường là giữa các ý tưởng trong một câu. Ví dụ: The first strategy involves getting to know our market (ngừng) and finding out what they want. (ngừng) Customer surveys (ngừng) as well as staff training (ngừng) will help us do this
Bình luận (1)
=.=
Xem chi tiết
Quìn
15 tháng 4 2017 lúc 20:45

1. They plan to make this beach a clean and beautiful place again.

\(\Rightarrow\) They are going to make this beach a clean and beautiful place again.

2. The students started to collect old clothes for their charity grogramme last week.

\(\Rightarrow\) The students have collected old clothes for their charity grogramme since last week.

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Thùy Vi
Xem chi tiết
Tử Đằng
25 tháng 12 2016 lúc 19:40

Nguyễn Ngọc Thùy Vi Mik cx vậy nà bucqua

Bối rối v l

Bình luận (7)
Kudo Shinichi
26 tháng 12 2016 lúc 13:27

Tải phần mềm ABP cho trình duyệt là xong

Bình luận (0)
Thu Hiền`s
29 tháng 12 2016 lúc 9:25

bạn xài máy tính hay đt , nếu xài máy tính thì bạn nhấn chỗ quay về là xong

Bình luận (0)