Unit 3: My friends

lê hương giang
Xem chi tiết
Trần Thị Hương Lan
21 tháng 10 2018 lúc 9:07

Chọn đúng, sai hoặc không có thông tin (Ý là thông tin này không được nhắc đến trong bài văn, bài nghe,...)

leuleu

Bình luận (0)
Quốc Võ Trung
3 tháng 11 2018 lúc 20:47

bạn có thể vào google dịch cho thuận tiện cũng được

Bình luận (0)
Trần Bảo Ngân
18 tháng 11 2018 lúc 16:17

chọn đúng, sai hoặc không có bất cứ thông tin nào

Bình luận (0)
Thang Nguyen Phuc
Xem chi tiết
Thảo Vy
2 tháng 10 2018 lúc 20:15

fur

hair => lông

ooze

Bình luận (4)
ĐỖ CHÍ DŨNG
2 tháng 10 2018 lúc 11:42

Lông của con người tiếng anh là : human feathers

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÁ ...

Bình luận (0)
Phùng Tuệ Minh
2 tháng 10 2018 lúc 12:43

Ý bạn là lông......

Hình như là: fur thì phải.

Bình luận (0)
Minami
Xem chi tiết
Trà My
12 tháng 8 2018 lúc 19:24

I.Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

1.A.cooker B.ancient C.cover D.come

2.A.union B.university C.but D.humour

3.A.visible B.bring C.building D.bomb

(câu này hình như sai đề thì phải~)

4.A.choke B.chemisi C.watch D.catch

5.A.stove B.cold C.worry D.hold

(Các chữ gạch chân là:c/u/b/ch/o)

II.Choose the word whosemain stressed syllable is placed differently from that of the others in each group.

1.A.de'sert B.pre'pare C.'wardrobe D.'palace

(câu này cũng bị sai sai!)

2.A. classmate B.lucky C.travel D.dislike

3.A surround B. crazy C.funny D.racing

4.A.serious B.confident C.equipment D.interview

5.A.competition B.activity C. reliable D.Antarctica

Bình luận (7)
lethucuyen
14 tháng 8 2018 lúc 8:34

I.Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

1.A.cooker B.ancient C.cover D.come

2.A.union B.university C.but D.humour

3.A.visible .B.bring C.building D.bomb

4.A.choke B.chemisi C.watch D.catch

5.A.stove B.cold C.worry D.hold

(Các chữ gạch chân là:c/u/b/ch/o)

II.Choose the word whosemain stressed syllable is placed differently from that of the others in each group.

1.A.desert B.prepare C.wardrobe D.palace

2.A. classmate B.lucky C.travel D.dislike

3.A surround B. crazy C.funny D.racing

4.A.serious B.confident C.equipment D.interview

5.A.competition B.activity C. reliable D.Antarctica

Bình luận (0)
Tuấn
12 tháng 8 2018 lúc 16:52

dài quá bạn ơi

Bình luận (2)
okokok
Xem chi tiết
Komorebi
17 tháng 12 2017 lúc 18:00
1. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay)

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

*CHÚ Ý:

- S = I + am

hoặc He/ She/ It + is

hoặc We/ You/ They + are

* VD

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

*CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

*Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am ; Yes, he/ she/ it + is ; Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not ; No, he/ she/ it + isn’t ; No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý:

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

- CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: lie – lying die – dying

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

*Ví dụ:

- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) -

- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Tick mình nhaaaaaaaa

Bình luận (0)
Nguyễn Ngô Minh Trí
17 tháng 12 2017 lúc 18:19
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

Chú ý:

- S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are

Ví dụ: - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

Chú ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t

Ví dụ: - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Bình luận (0)
Thu Thủy
Xem chi tiết
An Trần
17 tháng 10 2017 lúc 18:44

Rewrite the sentences with the same meaning :

1 , He drives to work every day .

=> He goes to work by car every day.

2 , Mai rides to school with her friends .

=> Mai goes to school by bike with her friends.

3 , She walk to the library .

=> She goes to the library on foot.

4 , The girl is tall and pretty .

=> She is tall and pretty.

5 , The man is strong and sporty .

=> He is strong and sporty.

Bình luận (1)
Nguyen Thi Ngoc Linh
Xem chi tiết
Đời về cơ bản là buồn......
1 tháng 10 2017 lúc 9:47

My cousin, Chaya, is my best friend for several reasons.

Firstly, if I need to call her at 3 am, she will answer. If I don’t reach her, I can leave her a voice mail and I know she will call me the second she wakes up. She goes out of her way to help me whenever I need it – whether it’s rereading a cover letter I am about to send to a dream job, or picking out the perfect outfit for my date later.

Secondly, jealousy is never felt in our friendship. We’re happy for each other, and we’re always down to celebrate each other’s successes.

Lastly, I’m never afraid to be honest with her, and she is never afraid to be honest with me, even if the truth will hurt.

For these reasons my cousin, Chaya is my best friend.

Bình luận (0)
Nam
20 tháng 12 2017 lúc 18:50

Of all the people I have encountered in my life, the person I admire the most is my father. the reason I admire him that much is for the simple fact of him being not just my father, my dad.
As a wise man once said "Anyone can be a father, but it takes a real man to be a dad."
I belive not every father can be a dad it takes courage, strength, responsability, patience, acceptance, love, justice, reliability and much more and my dad has shown this virtues in everyday life experiences, in spite of the situation we are in, he never looses himself.

Once I remember I was sick so I had to stay home in bed. Since my dad had a lot of work to do he left early, and told me he would be back late. When he got to the office he called me and asked me how I was doing, i answered I wasn't doing so good, and 15 days later he was back home because he was worried about me. I saw him working at the same time that he was taking care of me. Even though I was only 10 years old, that is when i realized how much time and work he gives up for me.

My dad grew in a close family surrounded by love. He was a person full of questions, but as he grew older, he became wiser in many ways, and it was only a matter of time for him to get the the answer to all these questions.

Bình luận (0)
Dao Huong Lan
Xem chi tiết
Dao Huong Lan
16 tháng 9 2017 lúc 20:53

how do t

Bình luận (1)
Dao Huong Lan
16 tháng 9 2017 lúc 21:08

co the ai tra loi nhanh giup cau nay cho minh duoc khongyeuleuleu

Bình luận (1)
Âu Tấn Khang
16 tháng 5 2018 lúc 21:29

What language does the most ethnic peoples in Viet Nam speak?

Bình luận (0)
Đỗ Hàn Thục Nhi
Xem chi tiết
Dao Huong Lan
16 tháng 9 2017 lúc 20:55

ha noi

Bình luận (0)
Dao Huong Lan
16 tháng 9 2017 lúc 21:06

hay tra loi cau hoi cua minh moi nhat vua luc nay

Bình luận (0)