Unit 14: Making plan

Meo Meo
Xem chi tiết
Meo Meo
25 tháng 3 2017 lúc 20:00

không cần sử dụng thì tương lai đơn nhé, mình viết nhầm

Bình luận (0)
Lương Mai Hiền
25 tháng 3 2017 lúc 20:53

My country has four seasons but I like summer best. Because, I can have a long holiday and it í the bess time to relax and enjoy with my family.The summer is coming. I am going to have a trip with my parents and my brother. Firstly, we are going to visit my grandparents for two weeks. Then, we are going to Sam Son Beach for swimming. The water in the sea is very blue and cool. We are going to stay in the hotel for three days. Next, I am going to sea Bai dinh Pagoda. It is a big pagoda and has a lot of tourists. After that, we are going to stay with my uncle and aunt for six days. Finally, I am going to back home and prepare for new school year.

Bạn ơi, bài này mình tự viết đấy nên bạn an tâm nhé! Chúc bạn học tốt!

Bình luận (2)
Đỗ Diệu Linh
Xem chi tiết
Linh Nguyễn
24 tháng 3 2017 lúc 12:12

Where are they going to visit this summer vacation? ( Ha Long Bay)
=> They are going to visit HaLong Bay this summer vacation

What are they going to do in Ho Chi Minh City ?( visit ben Thanh Market)
=> They are going to visit Ben Thanh market

How are they going to travel to the museum? ( by minibus)
=> They are going to travel to the museum by minibus

Which place is Nam going to visit first? ( citadel in Hue)
=> He's going to visit Hue citadel first

How long are you to stay with your uncle and aunt? ( a week)
=> I am going to stay with my uncle and aunt for a week

What is he going to do tonight? ( watch TV)
=> He is going to watch TV tonight

Is Lan going to do her homework this evening?(Yes)
=> Yes , she is

What are they going to do this weekend? ( visit their old friends)
=> They are going to visit their old friends this weekend

Dùng những từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh

They/ going/ visit/ Huong Pagoda/ Sunday morning
=> They are going to visit Huong Pagoda this Sunday morning

Thế students/ play soccer/ when/ it/ cold/ winter
=> The students play soccer when it's cold in the winter

We/ sometimes/ sailing/ weekend/ fall
=> We sometimes go sailing on weekends in fall

What/ she/ going/ do/ tonight?
=> What's she going to do tonight ?

How long. they/ going/ stay/ Nha Trang?
=> How long are they going to stay in NT ?

What/ they/ going/ bring?
=> What are they going to bring ?

Tonight/ she/ help/ her mother/ housework
=> Tonight she is going to help her mother with housework

They/ play volleyball/ this weekend
=> They are going to play volleyball this weekend

Bình luận (1)
Linh Ngọc
24 tháng 3 2017 lúc 12:18

Dùng những từ gợi ý để trả lời các câu hỏi sau

Where are they going to visit ? ( Ha Long Bay)

>> They are going to visit Ha Long Bay this summer vacation

What are they going to do in Ho Chi Minh City ?( visit ben Thanh Market)

>> They are going to visit ben Thanh Market in Ho Chi Minh

How are they going to travel to the museum? ( by minibus)

>> They are going to to travel to the museum by minibus

Which place is Nam going to visit first? ( citadel in Hue)

>> Nam is going to visit citadel in Hue first.

How long are you to stay with your uncle and aunt? ( a week)

>> I am going to stay with my uncle and aunt a week

What is he going to do tonight? ( watch TV)

>> He is going to watch Tv tonight.

Is Lan going to do her homework this evening?(Yes)

>> Yes, she is

What are they going to do this weekend? ( visit their old friends)

>> They are going to visit their old friends this weekend

Dùng những từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh

They/ going/ visit/ Huong Pagoda/ Sunday morning

>> They are going to visit Huong Pagoda on Sunday morning

Thế students/ play soccer/ when/ it/ cold/ winter

>> The students often play soccer when it is cold in the winter

We/ sometimes/ sailing/ weekend/ fall

>> We sometimes go sailing on the weekend in the fall.

What/ she/ going/ do/ tonight?

>> What is she going to do tonight

How long. they/ going/ stay/ Nha Trang?

>> How long are they going to stay in Nha Trang

What/ they/ going/ bring?

>> What are they going to bring

Tonight/ she/ help/ her mother/ housework

>> Tonight, she is going to help her mother do housework

They/ play volleyball/ this weekend

>> They are going to play volleyball this weekend

Bình luận (0)
Trần Hoàng Bảo Ngọc
24 tháng 3 2017 lúc 12:18

Dùng từ gợi ý để trả lời các câu hỏi sau :

Where are they going to visit this summer vacation ( Ha Long Bay )

=> They are going to visit Ha Long Bay this summer vacation

What are they going to do in Ho Chi Minh City ( Ben Thanh market )

=> They are going to do Ben Thanh market in Ho Chi Minh City

How are they going to travel to the museum ( by minibus )

=> They going to travel by minibus to the museum

Which place is Nam going to visit first ( citadel in Hue )

=> Nam is going to visit citadel in Hue first

How long are you to stay with your uncle and aunt ( a week )

=> I am to stay a week with my uncle and aunt

What is he going to do tonight ( watch TV )

=> He is going to watch TV tonight

Is Lan going to do her homework this evening ( Yes )

=> Yes , she is

What are they going to do this weekend ( visit their old friends )

=> They going to visit their old friends this weekend

Bình luận (0)
Tài Thái
Xem chi tiết
Tử Đằng
11 tháng 3 2017 lúc 14:00

Đặt câu hỏi cho từ in đậm

I am going to have a picnic on the weekend

=> WHAT ARE YOU GOING TO DO ON THE WEEKEND?

Bình luận (6)
Azuzawa Misaki
11 tháng 3 2017 lúc 14:06

What are you going to do at weekend?

I am going to have a picnic on the weekend.hihi

Bình luận (0)
Nguyễn Phương Mai
19 tháng 3 2017 lúc 19:22

What are you going to do on the weekend?

Bình luận (0)
Tài Thái
Xem chi tiết
Azuzawa Misaki
11 tháng 3 2017 lúc 14:11

Where will you stay for the week?

Bình luận (0)
Lương Mai Hiền
11 tháng 3 2017 lúc 16:17

Where are you going to stay for two week?

Bình luận (5)
Nguyễn Phương Mai
19 tháng 3 2017 lúc 19:19

Where are you going to stay in Nha Trang?

Bình luận (0)
Np Nam
Xem chi tiết
Thanh Trà
26 tháng 2 2017 lúc 20:05

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

(Near future tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I’m

- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ:

- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

4. Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.


Bình luận (0)
Golden Darkness
26 tháng 2 2017 lúc 20:07

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

(Near future tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I’m

- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ:

- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

4. Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

Bình luận (0)
Nguyễn T.Kiều Linh
26 tháng 2 2017 lúc 20:06

Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

Bình luận (0)
Trần Khởi My
Xem chi tiết
huynh tran van thi
23 tháng 2 2017 lúc 16:32

vacation(n):yêu thích, ưa thích.

Bình luận (2)
Nguyễn Tâm Lan
23 tháng 2 2017 lúc 16:37

What do you to the movie now?

Bình luận (1)
Nguyễn Thị Bích Thủy
23 tháng 2 2017 lúc 18:30

What .................... to the movies now
=> What are you going to the movies now?
Chúc bn hk tốt !!

Bình luận (0)
Đỗ Thanh Hải
Xem chi tiết
Ngô Thanh Hồng
29 tháng 1 2017 lúc 21:43

I am going to visit my grandparents.hihi

Bình luận (1)
Phạm Ngọc Hiển
30 tháng 1 2017 lúc 7:20

I am going out with my friends tomorrow .

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Nguyệt
30 tháng 1 2017 lúc 8:38

GO OUT WITH MY FRIENDS,TOO.

Bình luận (0)
Vũ Bùi Đình Tùng
Xem chi tiết
_silverlining
18 tháng 1 2017 lúc 9:01

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi :

I hate working on Sunday .

=> I don't like working on Sunday.

Let 's go out

=> How about going out ?

Bình luận (0)
Tran Ngoc Hoa
18 tháng 1 2017 lúc 6:46

không hiểu ý bạn nói là gì

Bình luận (0)
Linh Nguyễn
18 tháng 1 2017 lúc 6:59

1.I dislike working on Sunday
2.Shall we go out?

Bình luận (0)
trần nữ yến nhi
Xem chi tiết
_silverlining
9 tháng 1 2017 lúc 9:54

1)You go along the road,cross the bridge,and there is a big park on your left

2)It's two pounds fifty for a cup of tea in the opposite café

Bình luận (1)
Hà Thị Mai Hương
Xem chi tiết
Đức Minh
5 tháng 12 2016 lúc 12:04

1I never wear yellow because it doesn't...........me(match/fit/like/suit)

My family (be) has been to Ho Chi Minh city for several times

2What a shame you didn't tell me earlier

If only you had told me earlier (viết lại câu)

3That's an insulting name to use for him

Don't call him by that insulting name.

4She liked paris very little and Rome less

She thought Rome is less attractive than Paris.

5I took little notice of the man standing at the gate.

I didn't pay much attention to the man standing at the gate.

6No, please don't tell him

I'rather you didn't tell him.

7The worker only calls off the strike after a new pay offer.

Only after a new pay offer does the worker call off the strike.

8I can meet you if you arrive before eleven.

So as to meet me, you must arrive before eleven.

9I don't really like her, even though I admire her achievement.

Much as I admire her achievement, i don't really like her.

Bình luận (2)
Mai Phương
4 tháng 12 2016 lúc 20:52

1, I never wear yellow because it doesn't...........me(match/fit/like/suit)

My family (be).....are flying..........to Ho Chi Minh city for several times (Thiếu ĐT )

 

Bình luận (1)