Từ vựng - Từ loại, phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Hoàng Việt
2 tháng 12 2016 lúc 22:03

"in hometown"

Nguyễn Hoàng Thảo Ly
26 tháng 3 2017 lúc 18:46

At the hometown.

Vũ Mỹ Lệ
Xem chi tiết
_silverlining
2 tháng 2 2018 lúc 19:35

Ex: Cho dạng danh từ của các tính từ sau:

1. Sick => sickness
2. Smart => smart
3. Thick => thickness

4. High -> height

Do Pham Ngoc Anh
2 tháng 2 2018 lúc 19:40

1. sick -> sickness

2. smart -> smartness (ko chắc)

3. thick -> thickness

4. high -> height

nếu bạn học từ vựng thì TA có rất nhiều từ vựng nha, nếu học thì học theo chủ đề mới có từ vựng của mỗi chủ đề nha

bơ đi mà sống
2 tháng 2 2018 lúc 19:41

Ex: Cho dạng danh từ của các tính từ sau:

1. Sick => sickness
2. Smart
=> intelligence
3. Thick => thickness

4. High -> height

Anh Đỗ
Xem chi tiết
_silverlining
30 tháng 9 2018 lúc 19:14

1. Lauren is predominant features, what you first noticed about her were her stunning black hair and large dark eye.

B. unnoticeable

predominant là dễ nhận thấy

# unnoticeable : không đáng chú ý

2. Man is first walk on the moon in 1969 made history

A. was quìckly forgetten and unheard of

made history : làm nên lịch sử

# was quìckly forgetten and unheard of : nhanh chóng bị quên đi và không được biết đến

3. We couldn't wait for them to come home after holidays as we were all agog???? to hear what had happened.

C. very interested

4. If they can't break into a computer system the first time they try, many computer criminals persist until they find a way to enter.

C. continue to try

đồng nghĩa ở đêy huh :>

persist : kiên trì = continue to try : tiếp tục cố gắng

Closet

5. I made a real pig of myself last night, so I'm not going to eat lunch today.

D. I won't eat anything for lunch today as I ate too much last night.

Tôi ăn quá nhiều tối qua vì vậy tôi không định ăn bữa trưa hôm nay.

6. The picnic would have been nice if it hadn't been for the ants.

B. The ants spoiled the picnic.

Nếu không vì con kiến thì cuộc dã ngoại đã tốt đẹp.

7. I wish we had gone somewhere else for the holiday.

A. In fact we didn't go somewhere else for the holiday.

Chúng tôi không đi đâu cho kì nghỉ cả vì thế nên ở trên chúng tôi ước chúng tôi đi nơi nào đó cho kì nghỉ :>

8. I thought they might be hungry, I offered them something to eat.

A. Thinking they might be hungry, I offered them something to eat.

Tôi nghĩ họ có lẽ đói nên tôi mời họ một ít đồ để ăn.

9. He applied for the job abroad. He wanted to develop himself and earn more money.

A. So as to earn more money for development, He applied for the job abroad.

Anh ấy ứng tuyển một việc làm ở nước ngoài để có thể tự phát triển bản thân và kiếm được nhiều tiền hơn.