Liệt kê các bước cơ bản trong quá trình trồng một cây lúa, từ khâu chuẩn bị đất đến thu hoạch.
Liệt kê các bước cơ bản trong quá trình trồng một cây lúa, từ khâu chuẩn bị đất đến thu hoạch.
Đầu tiên, người nông dân chọn giống lúa phù hợp với điều kiện thời tiết và đất đai. Tiếp theo, họ làm đất bằng cách cày, bừa và san phẳng mặt ruộng. Sau đó, lúa được gieo mạ, rồi cấy mạ non vào ruộng. Trong thời gian lúa sinh trưởng, cần chăm sóc như bón phân, làm cỏ, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh. Cuối cùng, khi lúa chín, tiến hành thu hoạch, phơi khô và bảo quản.
Các bước cơ bản trong quá trình trồng lúa
Bước 1: Chuẩn bị
- Chuẩn bị lúa giống muốn trồng đem đi ngâm nước
- Chuẩn bị đất trồng (đảm bảo sạch sẽ không còn cây của vụ trước,cỏ,...)
- Chuẩn bị phân bón,thuốc bảo vệ thực vật,bao,....
Bước 2:Gieo hạt
- Sau khi hạt lúa đã ngâm ra mầm thì bắt đầu gieo hạt
Chú ý:Thời tiết thuận lợi,không có dịch bệnh liên quan đến môi trường trồng,...
Bước 3:Chăm sóc
- Cần bón phân,phun thuốc,bắt sâu,ốc,nhổ cỏ,...
- Chú ý đến tình trạng của cây
- Cố gắng giảm thiểu mức độ cây chết xuống mức thấp nhất
Bước 4:Thu hoạch và bảo quản
- Tiến hành thu hoạch
- Bỏ lúa vào bao chờ ngày nắng to thì đem ra phơi
- Sau khi lúa đã hoàn thành quá trình phơi thì đem đi xay thành gạo và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
1. Chuẩn bị
+ Làm sạch ruộng, cày xới và san phẳng đất.
+ Bón phân lót để đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng.
+ Chọn giống lúa phù hợp, ngâm nước và ủ cho hạt giống nảy mầm.
2. Gieo hoặc cấy lúa
+ Có thể gieo sạ trực tiếp hạt giống đã nảy mầm xuống ruộng.
+ Hoặc gieo mạ, sau đó cấy cây mạ non vào ruộng.
3. Chăm sóc lúa
+ Bón phân theo từng giai đoạn phát triển.
+ Duy trì nước trong ruộng ở mức phù hợp.
Làm cỏ và phòng trừ sâu bệnh định kỳ.
4. Thu hoạch
+ Khi lúa chín vàng, tiến hành gặt.
+ Phơi hoặc sấy khô lúa để bảo quản lâu dài.
xác định vóc dáng của bản thân và lựa chọn trang phục về màu sắc ,hoa văn , chất liệu vải , kiểu may .......?
Em có vóc dáng hơi thấp và thân hình nhỏ nhắn, vì vậy em lựa chọn trang phục sao cho giúp cơ thể trông cao và cân đối hơn. Về màu sắc, em ưu tiên những gam màu sáng hoặc trung tính như trắng, be, xanh pastel để tạo cảm giác nhẹ nhàng và làm nổi bật vóc dáng. Em tránh các màu tối hoặc quá rực rỡ vì dễ làm cơ thể trông “nặng nề” hơn. Về hoa văn, em chọn các họa tiết nhỏ, sọc dọc hoặc đơn giản để tạo hiệu ứng kéo dài cơ thể, tránh các họa tiết to bản khiến người nhìn cảm giác bị “nuốt vóc dáng”. Về chất liệu vải, em thường chọn vải mềm, nhẹ và có độ rũ như voan, lụa, cotton mỏng… để cơ thể trông thanh thoát hơn. Kiểu may em yêu thích là các thiết kế đơn giản, vừa vặn với cơ thể, có điểm nhấn ở eo hoặc cổ chữ V để tạo cảm giác cao hơn và gọn gàng hơn. Nhờ việc lựa chọn trang phục phù hợp, em cảm thấy tự tin và thoải mái hơn trong cuộc sống hằng ngày.
--Chúc bạn học tốt nha!!!--
Câu trả lời của các bạn là gì nhỉ!
`-` Bố: Dùng đèn ánh sáng trắng mạnh (`4000` `-` `6500K`) để đọc sách rõ và tập trung.
`-` Mẹ: Dùng đèn ánh sáng vàng ấm (`2700` `-` `3000K`) để tạo cảm giác dễ chịu khi nấu ăn.
`-` Bạn A: Dùng đèn ánh sáng trung tính (`3500` `-` `4000K`) để học bài không mỏi mắt.
+ Phòng đọc của bố: Đèn LED trắng lạnh – sáng rõ để đọc sách và lm việc + Bếp của mẹ: Đèn LED vàng– ấm áp, dễ chịu + Bàn học của A: Đèn LED trung tính – sáng vừa( không bị mỏi mắt khi ánh sáng quá yếu hay quá mạnh)
+ Phòng đọc sách của bố nên dùng bóng đèn LED ánh sáng trắng (6500K) vì ánh sáng này mạnh, rõ, giúp tăng sự tập trung và không gây mỏi mắt khi đọc sách hoặc làm việc lâu.
+ Phòng bếp của mẹ nên dùng bóng đèn LED ánh sáng vàng (2700K - 3000K) để tạo cảm giác ấm cúng, dễ chịu, phù hợp khi nấu ăn và sinh hoạt.
+ Bàn học của bạn A nên chọn bóng đèn LED ánh sáng trung tính (4000K). Loại ánh sáng này gần với ánh sáng tự nhiên, giúp học tập hiệu quả và không gây mỏi mắt.
. Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành nuôi thủy sản ở Việt Nam
1. Điều kiện thuận lợi:
a. Tự nhiên:
+ Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3.260 km, nhiều vịnh, đầm phá, cửa sông thuận lợi cho nuôi thủy sản mặn, lợ và ngọt.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ ổn định quanh năm, phù hợp cho nhiều loài thủy sản sinh trưởng.
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc, như sông Hồng và sông Cửu Long, thuận lợi cho nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú, đa dạng sinh học cao.
b. Kinh tế - xã hội:
+ Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
+ Kỹ thuật nuôi trồng ngày càng hiện đại, nhiều mô hình ứng dụng công nghệ cao.
+ Chính sách hỗ trợ từ nhà nước như ưu đãi vốn, đất, đào tạo kỹ thuật.
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
2. Khó khăn:
a. Tự nhiên và môi trường:
+ Biến đổi khí hậu gây xâm nhập mặn, hạn hán và thiên tai ảnh hưởng đến vùng nuôi.
+ Ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt ở khu vực nuôi công nghiệp.
+ Dịch bệnh thủy sản xảy ra thường xuyên, khó kiểm soát.
b. Kinh tế - kỹ thuật:
+ Nhiều hộ nuôi còn thiếu vốn, phụ thuộc vào vay mượn.
+ Chất lượng giống chưa cao, còn phải nhập khẩu đối với một số loài.
+ Thiếu liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
+ Cạnh tranh quốc tế gay gắt, gặp rào cản kỹ thuật và yêu cầu khắt khe từ thị trường xuất khẩu.
a) Thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ở nước ta
* Tự nhiên:
- Nước ta có bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hằng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác với hơn 100 loài tôm, hơn 2500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...).
- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi cá, tôm nước ngọt. Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản.
* Kinh tế - xã hội:
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Phát triển các dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến thuỷ sản.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản trong và ngoài nước tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thủy sản.
b) Khó khăn:
* Tự nhiên:
- Hằng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, nhiều khi thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.
- Một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
* Kinh tế - xã hội:
- Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn rất lớn, trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo nên quy mô ngành thuỷ sản còn nhỏ.
- Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mới, do vậy năng suất lao động còn thấp.
- Việc nuôi trồng thuỷ sản còn mang tính chất quảng canh nên năng suất thấp.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
--Chúc bạn học tốt nha!!!!!--
Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành nuôi thủy sản ở Việt Nam là - Thuận lợi: + Bờ biển dài, nhiều sông và ao hồ + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho nuôi trồng quanh năm +Thị trường xuất khẩu mở rộng
... - Khó khăn: +Ô nhiễm môi trường nước +Dịch bệnh ở thủy sản +Hạ tầng và công nghệ còn hạn chế +Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến môi trường nuôi
...

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ
**Câu 1:** Nêu công dụng của đèn điện?
**Câu 2:** Nêu công dụng của bộ phận điều khiển?
**Câu 3:** Lựa chọn bếp hồng ngoại cần quan tâm đến các yếu tố nào? Để tiết kiệm điện năng chúng ta có thể dùng bếp hồng ngoại như thế nào?
**Câu 4:** Những bước cơ bản khi sử dụng bếp hồng ngoại là gì?
**Câu 5:** Em hãy nêu một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện?
Câu 1:Công dụng của đèn điện là gì?
=> Đèn điện giúp chiếu sáng trong nhà, ngoài trời, giúp chúng ta nhìn thấy mọi thứ khi trời tối hoặc khi không có ánh sáng tự nhiên.
Câu 2:Công dụng của bộ phận điều khiển là gì?
=> Bộ phận điều khiển giúp chúng ta bật, tắt hoặc điều chỉnh hoạt động của các thiết bị điện, như điều chỉnh ánh sáng của đèn, tốc độ quạt, hay nhiệt độ của điều hòa.
Câu 3:Lựa chọn bếp hồng ngoại cần quan tâm đến các yếu tố nào? Để tiết kiệm điện năng chúng ta có thể dùng bếp hồng ngoại như thế nào?
Khi lựa chọn bếp hồng ngoại, cần chú ý đến:
- Công suất bếp (nên chọn bếp có công suất phù hợp với nhu cầu của gia đình).
- Chất liệu bếp (chọn bếp dễ lau chùi, có mặt kính chịu nhiệt).
- Tính năng điều chỉnh nhiệt độ Để tiết kiệm điện, chúng ta có thể:
- Nấu đúng lượng thức ăn cần thiết, không quá ít cũng không quá nhiều.
- Chọn nồi có đáy phẳng để nhiệt được tỏa đều và nhanh chóng.
Câu 4:Những bước cơ bản khi sử dụng bếp hồng ngoại là gì?
Các bước cơ bản khi dùng bếp hồng ngoại:
1. Chọn nồi phù hợp
2. Cắm điện và bật bếp
3. Chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với món ăn.
4. Tắt bếp sau khi nấu xong
Câu 5: Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện là gì?
Lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện:
1. Chọn đúng lượng gạo và nước để cơm nấu ngon.
2. Không mở nắp nồi khi cơm đang nấu để tránh cơm bị sống.
3. Vệ sinh nồi cơm điện sạch sẽ sau mỗi lần sử dụng.
4. Kiểm tra dây điện và không sử dụng nồi khi dây bị hư hỏng.
Câu 1: Nêu công dụng của đèn điện? `=>` Công dụng của đèn điện là phát sáng để chiếu sáng, trang trí, hoặc phục vụ các nhu cầu khác như sưởi ấm,...
Câu 2: Nêu công dụng của bộ phận điều khiển? `=>` Công dụng của bộ phận điều khiển là điều chỉnh hoạt động của thiết bị điện theo ý muốn như bật/tắt, thay đổi chế độ, điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ,...
`3:` `***` Khi lựa chọn bếp hồng ngoại, chúng ta cần quan tâm đến công suất phù hợp, kích thước và kiểu dáng của bếp, thương hiệu uy tín, các tính năng an toàn như tự ngắt khi quá nhiệt hay khóa trẻ em. Để tiết kiệm điện năng, chúng ta nên sử dụng nồi có đáy phẳng đúng kích thước với mặt bếp, tắt bếp vài phút trước khi món ăn chín để tận dụng nhiệt dư, và hạn chế mở nắp nồi trong khi nấu.
Câu 4: Những bước cơ bản khi sử dụng bếp hồng ngoại là gì?
`-` Kiểm tra nguồn điện và bếp trước khi sử dụng.
`-` Đặt nồi chảo đúng vị trí trên mặt bếp.
`-` Bật bếp và điều chỉnh mức nhiệt phù hợp.
`-` Nấu ăn như bình thường.
`-` Sau khi nấu xong, tắt bếp và rút phích cắm điện.
`-` Để bếp nguội rồi mới vệ sinh bề mặt.
Câu 5: `-` Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện:
`-` Lau khô nồi trước khi đặt vào nồi điện.
`-` Đặt nồi đúng vị trí trên mâm nhiệt.
`-` Không để nước rơi vào bộ phận điện.
`-` Không nấu quá nhiều hoặc quá ít gạo, nước.
`-` Rút phích cắm điện sau khi cơm chín.
`----`
$_Quynhh_$
Câu trả lời của các bạn là gì nhỉ!

Hãy phân tích tác động của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đối với sản xuất và kinh doanh, chỉ ra những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng các công nghệ mới.
1. Tác động của ICT đến sản xuất và kinh doanh
Tích cực:
Tăng hiệu quả sản xuất: ICT giúp tự động hóa quy trình (robot, phần mềm điều khiển), giảm lỗi và tăng năng suất.
Giảm chi phí vận hành: Nhờ vào hệ thống quản lý thông minh, phần mềm ERP, dữ liệu được lưu trữ và xử lý hiệu quả hơn.
Cải thiện chất lượng sản phẩm: Công nghệ giúp kiểm soát chất lượng chặt chẽ, đồng bộ hoá tiêu chuẩn.
Mở rộng thị trường: Nhờ internet, mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng toàn cầu.
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: ICT hỗ trợ theo dõi tồn kho, dự báo nhu cầu, vận hành logistics chính xác hơn.
Tiêu cực nếu không thích nghi tốt:
Tạo áp lực đổi mới: Các công ty không theo kịp sẽ dễ bị tụt hậu.
Gia tăng cạnh tranh: Do rào cản gia nhập thị trường giảm, doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt hơn.
2. Cơ hội:Tiếp cận khách hàng dễ hơn: Thông qua marketing số, mạng xã hội, quảng cáo thông minh.
Dữ liệu lớn (Big Data): Hiểu rõ nhu cầu người tiêu dùng, dự đoán xu hướng thị trường.
Thương mại điện tử: Bán hàng 24/7, không bị giới hạn bởi địa lý.
Làm việc từ xa: Giảm chi phí văn phòng, tuyển dụng nhân tài toàn cầu.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): Hỗ trợ chăm sóc khách hàng, phân tích hành vi người dùng, tối ưu hoạt động kinh doanh.
3. Thách thức: Chi phí đầu tư ban đầu cao: Hạ tầng, phần mềm, đào tạo nhân lực...Thiếu nhân lực chất lượng cao: Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong tuyển dụng và giữ chân người có chuyên môn công nghệ.
Nguy cơ mất an toàn thông tin: Dữ liệu số dễ bị tấn công, đòi hỏi bảo mật mạnh.
Phải liên tục cập nhật và thích nghi: Công nghệ thay đổi nhanh, nếu không cải tiến kịp thời sẽ tụt hậu.
Chuyển đổi số không đồng đều: Dễ xảy ra tình trạng bộ phận thích nghi nhanh – chậm không đều trong nội bộ doanh nghiệp.
1.Tác động của ICT
+Tăng hiệu quả sản xuất: Tự động hóa, giảm chi phí và thời gian.
+Quản lý hiệu quả hơn: Hệ thống ERP, giám sát thời gian thực.
+Mở rộng thị trường: Nhờ internet và thương mại điện tử.
+Tối ưu marketing và dịch vụ: Phân tích dữ liệu, cá nhân hóa.
+Cải tiến sản phẩm nhanh chóng: Phản hồi từ khách hàng trực tuyến.
2.Cơ hội
+Chuyển đổi số toàn diện
+Tăng năng suất và giảm lỗi
+Ra quyết định nhanh, chính xác
+Nâng cao cạnh tranh
+Mở rộng thị trường toàn cầu
3.Thách thức
+Chi phí đầu tư ban đầu cao
+Nguy cơ an ninh mạng
+Khó khăn trong đào tạo nhân lực
+Phụ thuộc vào công nghệ
+Rủi ro lỗi hệ thống

Em đang gấp ạ mai em thi rồi.
Câu 1. Phân tích mạch điện H14.1?
Sơ đồ gồm:
Một công tắc chung K nối vào nguồn điện.
Hai nhánh song song, mỗi nhánh có một công tắc riêng (K1 và K2) điều khiển một bóng đèn (D1 và D2).
Phân tích:
Khi K đóng, mạch chính được nối, nhưng dòng điện chỉ chạy qua các nhánh mà công tắc K1 hoặc K2 đóng.
Nếu K1 đóng và K2 mở, thì chỉ D1 sáng, D2 không sáng.
Nếu K2 đóng và K1 mở, thì chỉ D2 sáng, D1 không sáng.
Nếu cả K1 và K2 cùng đóng, thì cả hai đèn D1 và D2 đều sáng.
Nếu K mở, thì không có đèn nào sáng, dù K1 và K2 có đóng.
Kết luận:
Đây là mạch điện phân nhánh song song, trong đó công tắc K là công tắc tổng, K1 và K2 là công tắc điều khiển riêng từng nhánh.
làm sao để có gp ?
Bạn tích cực trả lời câu hỏi và bạn sẽ có gp khi CTV,CTVVIP,giáo viên tích đúng nhé
Chúc bạn học tốt
Mùa hè, các thiết bị điện lạnh như máy điều hòa, quạt, tủ lạnh hoạt động như thế nào để giúp chúng ta cảm thấy thoải mái hơn?

MÙA HÈ, CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH NHƯ MÁY ĐIỀU HÒA, QUẠT, TỦ LẠNH HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO ĐỂ GIÚP CHÚNG TA CẢM THẤY THOẢI MÁI HƠN?
* Máy điều hòa:
- Khi ta khởi động điều hoà, không khí nóng trong phòng được hút vào qua các bộ lọc và dàn nóng và làm lạnh không khí bằng cách sử dụng gas làm lạnh. Quá trình này sẽ làm chúng ta dễ chịu trong những ngày hè nắng nóng khi độ ẩm trong không khí được tăng và nhiệt độ giảm.
* Quạt:
- Khi quạt quay, nó tạo ra gió, tuy không làm giảm nhiệt độ nhưng lại giúp mồ hôi của con người bay hơi nhanh hơn, giúp chúng ta cảm thấy mát mẻ và dễ chịu.
* Tủ lạnh:
- Tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi ngon và giúp làm lạnh không khí trong không gian xung quanh. Hệ thống làm lạnh của tủ lạnh hoạt động bằng cách sử dụng gas lạnh, hấp thụ nhiệt từ bên trong và xả nhiệt ra bên ngoài, giữ cho thực phẩm ở nhiệt độ thấp, từ đó tăng cường cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
phân tích các nguyên tắc của thiết kế kỹ thuật.vì sao tiết kiệm tài nguyên gióp phần vào phát triển bền vững?
* Nguyên tắc tối ưu
1. Nguyên tắc lặp đi lặp lại
- Mục đích: xem xét điều chỉnh, cải tiến, kiểm soát chất lượng sản phẩm trung gian của quá trình thiết kế ở từng bước cũng như ở tổng thể quá trình thiết kế.
- Những giai đoạn có tính lặp đi lặp lại:
+ Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải pháp.
+ Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp.
+ Kiểm chứng giải pháp.
- Có vai trò quan trọng và được xem như bản chất của thiết kế kĩ thuật.
2. Nguyên tắc đơn giản hóa
- Làm cho giải pháp dễ tiếp cận, dễ hiểu và áp dụng trong thực tiễn đời sống.
- Cơ sở thực hiện:
+ Nghiên cứu tổng quan đầy đủ.
+ Phân tích kĩ các giải pháp hiện có, giải pháp đề xuất.
- Tính đơn giản của sản phẩm thể hiện qua:
+ Hình thức, kết cấu, chức năng sản phẩm.
+ Thao tác lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
3. Nguyên tắc giải pháp tối ưu
- Là mục tiêu thực tế của thiết kế kĩ thuật.
- Cơ sở thực hiện:
+ Xem xét và phân tích những ràng buộc trong quá trình thiết kế.
+ Tác động về môi trường.
+ Nhu cầu người dùng, khách hàng.
4. Nguyên tắc tối thiểu tài chính.
- Là thiết kế sản phẩm chất lượng với chi phí tối thiểu.
- Ý nghĩa
+ Cho phép giải quyết nhiều vấn đề.
+ Đáp ứng nhiều nhu cầu của xã hội, con người với nguồn lực tài chính hữu hạn.
* Nguyên tắc phát triển bền vững.
1. Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên.
- Vai trò:
+ Giảm thiểu sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
+ Hướng tới phát triển bền vững.
- Yêu cầu:
+ Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo độ bền và tuổi thọ.
+ Thiết kế tiết kiệm nhiên liệu, tiết giảm vật liệu và năng lượng.
2. Nguyên tắc bảo vệ môi trường
- Hiện trạng:
+ Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
+ Nâng giá thành sản phẩm.
+ Ô nhiễm môi trường.
- Nguyên tắc:
+ Bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo phát triển bền vững.
- Biện pháp:
+ Sử dụng vật liệu tái chế.
+ Sử dụn vật liệu thông minh thân thiện với môi trường.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo.