Từ các số 1,2,3,4,5,6,7 có thể lập được bai nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chia hết cho 9.
Giúp e với ạ
Từ các số 1,2,3,4,5,6,7 có thể lập được bai nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chia hết cho 9.
Giúp e với ạ
Ta thấy tổng 5 chữ số nhỏ nhất là \(1+2+3+4+5=15\)
Tổng 5 chữ số lớn nhất là \(3+4+5+6+7=25\)
Do đó tổng của 5 chữ số luôn nằm nữa 15 và 25. Do đó tổng đó chia hết cho 9 nên nó chỉ có thể là 18
Mặt khác tổng của 7 chữ số là \(1+2+3+4+5+6+7=28\)
Để có được tổng 18 ta cần loại đi 2 chữ số có tổng bằng \(28-18=10\)
Do đó có các trường hợp: loại cặp 3;7 còn 5 số 1;2;4;5;6 hoặc loại cặp 4;6 còn 5 số 1;2;3;5;7
Số số thỏa mãn:
\(3.4!+1.4!=96\) số
Một hộp đựng 8 viên bi đỏ được đánh số từ 1 đến 8, 6 viên bi xanh được đánh số từ 1 đến 6, 10 viên bi vàng được đánh số từ 1 đến 10. Hỏi có bao ngiêu cách chọn 3 viên bi sao cho 3 viên bi khác màu, khác số
Có \(C_{24}^3\) cách chọn 3 viên bất kì.
Có \(C_8^3+C_6^3+C_{10}^3\) cách họn 3 viên bi cùng màu.
Có 6 cách chọn 3 viên bi cùng số.
\(\Rightarrow\) Có \(C_{24}^3-\left(C_8^3+C_6^3+C_{10}^3\right)-6=1822\) cách chọn 3 viên bi khác màu, khác số.
Chọn 1 viên xanh: có 6 cách
Chọn 1 viên đỏ khác số viên xanh: 7 cách
Chọn 1 viên vàng khác số viên xanh và đỏ: 8 cách
Tổng cộng: \(6.7.8=336\) cách
Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 nam và 15 nữ. Giáo viên cần chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam?
Có nhiều nhất 1 học sinh nam đồng nghĩa có "1 học sinh nam, 2 học sinh nữ" hoặc "cả 3 nữ"
Số cách chọn:
\(C_{25}^1.C_{15}^2+C_{15}^3=...\)
Số cách chọn 3 học sinh bất kỳ trong lớp là: 3
40
C cách.
Số cách chọn 3 học sinh trong đó có 2 học sinh nam, 1 học sinh nữ là: 2 1
25 15
C C cách.
Số cách chọn 3 học sinh nam là: 3 0
25 15
C C cách.
Vậy có 3 2 1 3 0
40 25 15 25 15 3080C C C C C cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán
Giả sử rằng xác suất để một thiết bị điện tử hoạt động trên 6000 giờ là 0.42. Giả sử rằng xác suất thiết bị hoạt động không quá 4000 giờ là 0.04.
a. Hỏi xác suất để tuổi thọ của thiết bị nhỏ hơn hoặc bằng 6000 giờ là bao nhiêu?
b. Hỏi xác suất để tuổi thọ lớn hơn 4000 giờ?
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7 có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 5 gồm 6 chữ số khác nhau và luôn có mặt số 0?
\(\left(x+\dfrac{1}{x^2}\right)^{38}=\sum\limits^{38}_{k=0}\cdot C_{38}^k\cdot x^{38-k}\cdot\left(\dfrac{1}{x}\right)^k=\sum\limits^{38}_{k=0}\cdot C_{38}^k\cdot x^{38-2k}\)
Số hạng chứa \(x^{20}\) \(\Rightarrow38-2k=20\Rightarrow k=9\)
Vậy số hạng chứa \(x^{20}\) là \(C_{38}^9\cdot x^{38-2\cdot9}=C_{38}^9\cdot x^{20}\)
\(\left(x^2+\dfrac{2}{x}\right)^7=\sum\limits^7_{k=0}\cdot C_7^k\cdot\left(x^2\right)^{7-k}\cdot\left(\dfrac{2}{x}\right)^k=\sum\limits^7_{k=0}\cdot C_7^k\cdot2^k\cdot x^{14-3k}\)
Số hạng không chứa x \(\Rightarrow14-3k=0\Rightarrow k=\dfrac{14}{3}\left(loại\right)\)
Vậy không có số hạng thỏa mãn ycbt.
10 hs gồm 4 nam và 6 nữ. Sắp xếp thành 1 hàng ngang sao cho mỗi hs nam đều ở giữa 2 hs nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
Xếp 6 học sinh nữ: \(6!\) cách
6 học sinh nữ tạo ra 5 khe trống (khe trống ở đây hiểu là khe trống giữa 2 học sinh nữ), xếp 4 học sinh nam vào 5 khe trống đó: \(A_5^4\) cách
Tổng cộng: \(6!.A_5^4=...\) cách
Tìm số tự nhiên x thỏa:
\(\dfrac{x!\left(4-x\right)!}{4!}-\dfrac{x!\left(5-x\right)!}{5!}=\dfrac{x!\left(6-x\right)!}{6!}\)
Tìm số tự nhiên x thỏa
\(\dfrac{x!\left(4-x\right)!}{4!}\)