viết sơ đồ lai của các phép lai sau AaBb X AABb
viết sơ đồ lai của các phép lai sau AaBb X AABb
* Sơ đồ lai :
P: AaBb × AABb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F1:
AB | Ab | |
AB | AABB | AABb |
Ab | AABb | AAbb |
aB | AaBB | Aabb |
ab | AaBb | Aabb |
1AABB:2AABb:2Aabb:1AaBB:1AaBb:1AAbb
Gp:
AaBb tạo ra 4 giao tử : AB, Ab, aB, ab
AABb tạo ra 2 giao tử AB, Ab
Biết 2 tính trạng màu sắc và kích thước lông chó do 2 cặp gen quy định. Đem lai chó lông đen ngắn với nhau thu được F1: 89 lông đen ngắn: 31 lông đen dài: 29 lông trắng ngắn: 11 lông trắng dài
Biện luận và viết sơ đồ lai
Ta co:
Den : trang=3:1 nen den troi hoan toan so voi trang quy uoc A-den,a-trang
Ngan : dai=3:1 nen ngan troi hoan toan so voi dai quy uoc B-ngan,b-dai
F1 co ti le xap xi 9:3:3:1 nen P di hop hai cap gen va co kieu gen AaBb
So do lai:
P: AaBb(den ngan) x AaBb(den ngan)
Gp:1/4AB,1/4Ab 1/4AB,1/4Ab
1/4aB,1/4ab 1/4aB,1/4ab
F1:1/16AABB,2/16AABb,1/16AAbb
2/16AaBB,4/16AaBb,2/16Aabb
1/16aaBB,2/16aaBb,1/16aabb
1. ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
(tham khảo bài làm dưới thử ik)
a,
- Tế bào đang ở kì giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
b,
Chỉ tiêu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Số tâm động |
8 |
16 |
Số cromatit |
16 |
0 |
Số NST đơn |
0 |
16 |
1.
a,
- Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
b,
Chỉ tiêu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Số tâm động |
8 |
16 |
Số cromatit |
16 |
0 |
Số NST đơn |
0 |
16 |
P/s: Pham Thi Linh xét bài đi cô.
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a qđịnh thân thấp, B qđịnh chín sớm, b qđịnh chín muộn. Mỗi gen nằm trên một NST. Cho 100 cây thân ca, chín sớm thuần chủng về ít nhất một trạng đem lai với cây thân thấp chín muộn thu được F1 gồm 1000 cây, trong đó có 125 cây thân cao,chín muộn ; 125 cây thân thấp, chín sớm. Hãy xác định số cây của mỗi kgen đem lai trong số 100 nói trên
Gọi P: x AABB: y AABb: z AaBB (x+y+z) = 1.
Ta có, P: (x AABB: y AABb: z AaBB) x aabb
=> GP: AB = x + y/2 + z/2 ab = 1
Ab = y/2
aB = z/2
=> F1 có A-bb = y/2. 1 = 125/1000 => y = 0,25.
và aaB- = z/2. 1 = 125/1000 => Z = 0,25
=> x = 0,5.
Vậy P có 0,5AABB: 0,25AaBB: 0,25AABb
=> có 50 cây AABB: 25 cây AaBB: 25 cây AABb
một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh kiểu gen AB //ab XDY tiến hành giảm pjân. Số loại giao tử không mang hoán vị gen tao ra là bao nhiêu? Tính f
Ai giải giúp e b8 phần b với ạ :<
+ A có sức sống gấp 2 lần a
+ KG Aa có tỷ lệ giao tử A = a = 1/2
suy ra tỷ lệ A = 1/2, a = 1/4 khi tham gia thụ tinh
+ Aa x Aa
(1/2 A : 1/4aa) (1/2A : 1/4a)
KG: 1/4AA : 1/4Aa : 1/16aa
+ KG AA = 100% \(\rightarrow\)KG AA ở F1 = 1/4
+ KG Aa = 75% \(\rightarrow\) KG Aa ở F1 = 1/4 x 75% = 3/16
+ KG aa = 50% \(\rightarrow\) KG aa ở F1 = 1/16 x 50% = 1/32
\(\rightarrow\) Tỷ lệ aa là: 1/32 : (1/4 + 3/16 + 1/32) = 1 : 15
+ Tỷ lệ ở F1 là 15A _ : 1aa
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt , màu hoa do một gen có 2 alen ( A,a ) quy định , alen trội là trội hoàn toàn . Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa trắng , thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 15/16 cây hoa đỏ : 1/16 cây hoa trắng . Cho biết không xảy ra đột biến , có thể dự đoán
A . Ở F2 tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn là 31,3 %
B . Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 12,5%
C . Thế hệ xuât phát có tỉ lệ kiểu gen là 0.25 AA : 0.75 Aa
+ ta có:
P: hoa trắng x hoa trắng
F1: 15 đỏ : 1 trắng
Suy ra trắng là tính trạng trội, đỏ là tính trạng lặn
+ Qui ước: A: trắng, a: đỏ
+ giả sử thế hệ xuất phát có: xAA + yAa + 0aa = 1
+ Quần thể tự thụ phấn tỷ lệ aa ở F1 = 0 +( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\)) x y = 1/16
\(\rightarrow\) y = 0.25, x = 0,75
+ Thế hệ xuất phát có tỷ lệ KG là 0.75AA : 0.25Aa (loại C)
+ Tỷ lệ KG dị hợp ở F1 là 0.25/2 = 12.5% (B đúng)
+ Tỉ lệ KG aa ở F2 là: 0 +( \(\dfrac{1-\dfrac{1}{4}}{2}\)) x 0.25 = 3/32 = 9.375% (loại A)
Ở đậu hà lan, đặc điểm hình dạng của hạt do một gen qui định.Cho giao phấn giữa 2 cây đậu, thu được F1.Cho các cây ở F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được các kết quả sau:
- Kết quả 1: F1 Hạt trơn X hạt trơn F2 có 735 hạt trơn và 247 hạt nhăn
- Kết quả 2: F1 hạt trơn X hạt trơn F2 đều hạt trơn- Kết quả 3: F1 hạt trơn X hạt nhăn F2 đều hạt trơn1.
Hãy biện luần và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trên.2. Hãy rút ra nhận xét về kiểu gen, kiểu hình của cây P đã sử dụng và lập sơ đồ lai minh hoạ.
- Trường hợp 1: Tỷ lệ F2 = 735 trơn : 247 nhăn \(\approx\) 3 trơn : 1 nhăn
=> F1 có KG dị hợp (Aa).
- Trường hợp 2: F2 toàn trơn => cơ thể F1 có KG AA.
- Trường hợp 3: F2 Toàn trơn => F1: AA x aa.
=> Ở F1 có AA, Aa, aa => 2 cây P là Aa
Trường hợp 2 có thể là AA x AA hoặc AA x Aa.
Ngta cho lai giữa 1 cặp cá chép trần và cá chép trần vs nhau thì F1 thu đc 201 con cá chép trần và 100 con cá chép vảy
A) Hãy biện luận và viết sđlai cho t/h này
B) Lai 1 cặp cá chép trần khác ngta thu đc 1000 trứng trog đó có 80& trứng sống sót và cá con có tốc độ lớn như nhau. Hãy cho bt ngta thu đc bn con cá con?
C) Hãy chọn cặp bố mẹ sao cho sản lượng cá con cao nhất, tại sao lại như vậy?
Tỷ lệ KH thu được = 2 trần : 1 vảy
=> tính trạng di truyền theo quy luật phân ly, trong đó gen quy định tính trạng ko vảy là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng có vảy và tổ hợp gen đồng hợp trôi gây chết.
Quy ước: gen a - ko vảy, gen a - có vảy. KG AA - gây chết
=> P: Aa x Aa ---> F1: 1AA (chết) : 2Aa (trần) : 1aa (có vảy).
c. Chọn ít nhất 1 trong hai cơ thể P có KG aa (cá chép vảy)
Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 đồng loạt lông nâu, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ: 119 con đực lông nâu, 62 con cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ, 19 con cái lông đỏ, 59 con cái lông xám, 20 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và lông trắng.
a) Tính trạng màu sắc lông ở loài động vật trên đuợc chi phối bởi những quy luật di truyền nào?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Biết rằng ở loài động vật này, cặp NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX; tính trạng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến mới xảy ra.