Trái nghĩa với
-bền chí
-quyết chí
-bền lòng
-kiên trì
Tìm chủ ngữ vị ngữ
Sự kiên nhãn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Gạch chân dưới từ ngữnói lên ý chí, nghị lực của con người trong các câu sau đây:
a. quyết tâm, quyết chí, quyết liệt, quyết định, quyết đoán.
b. bền chặt, bền gan, bền lòng, bền bỉ, bền chí, bền vững.
c. kiên trì, kiên cố, kiên nhẫn, kiên tâm, kiên định.
d. vững tâm, vững mạnh, vững chắc, vững lòng, vững bền.
a) quyết tâm , quyết chí
b) bền chí , bền vững , bền chặt
c) kiên trì , kiên nhẫn
d) vững bền , vững mạnh
a) quyết tâm , quyết chí
b) bền chí , bền vững , bền chặt
c) kiên trì , kiên nhẫn
d) vững bền , vững mạnh
a) quyết tâm , quyết chí
b) bền chí , bền vững , bền chặt
c) kiên trì , kiên nhẫn
d) vững bền , vững mạnh
Chọn 2 danh từ trong câu sau để đặt câu: “Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.”
các bạn hãy xác định chủ ngữ,vị ngữ giúp mk với
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi
Chủ ngữ là : Phút yên tĩnh của rừng ban mai
Vị ngữ là : dần dần biến đi
Chúc bạn học tốt !!
Ko chắc !
Phút yên tĩnh /của rừng ban mai dần dần biến đi.
CN VN
p/s ...
Trả lời :...................................
Phút yên tĩnh của rừng ban mai // dần dần biến đi
CN VN
Hk tốt.......................................
xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
khó khăn,bền gan,giao lao,bền chí,bền lòng,thử thách,thách thức,vững chí,vững dạ,quyết tâm,quyết chí,chông gai,kiên cường,kiên tâm,gian khổ.
Nhóm 1: Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
Nhóm 2: Những từ nêu lên thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.
Quyết tâm, sờn lòng, kiên trì , nản chí, vững dạ, bền gan , nản lòng, tu chí, kiên cường , dao động , những từ nào có nghĩa tích cực, những từ nào có nghĩa tiêu cực
tích cực: quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường.
tiêu cực: sờn lòng, nản chí, nản lòng, dao động.
mik đang phân vân vs từ dao động.
chx chắc chắn đc.
bn lm thì cứ ghi bỏ từ dao động ra nghen.
hc tốt
Nghĩa tích cực : quyết tâm, kiên trì, vững dạ, bền gan, tu chí, kiên cường, tu chí
Nghĩa tiêu cực là: sờn lòng, nản chí, dao động, nản lòng
trả lời đầu tiên nè :O
ủa sao mình xuống dòng rồi mà lúc gửi nó bị dính vào nhau vậy
Xác định chủ ngữ (CN) ; vị ngữ (VN) của câu sau :
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Ai nhanh mình k nhé !
Phút yên tĩnh của rừng ban mai/dần dần biến đi.
CN VN
Chúc bạn hok tốt
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
CN VN
Bài làm
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến mất.
TN. CN. VN.
# Chúc bạbạn học tốt #
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
Theo Đoàn Giỏi
Phút yên tĩnh của rừng ban mai / dần dần biến đi.
- Chủ ngữ: Phút yên tĩnh của rừng ban mai
- Vị ngữ: dần dần biến đi
Chim / hót líu lo.
- Chủ ngữ: Chim
- Vị ngữ: hót líu lo
Nắng / bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.
- Chủ ngữ: Nắng
- Vị ngữ: bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất
Gió / đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
- Chủ ngữ: Gió
- Vị ngữ: đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng
Bài 1. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, quyết tâm, chông gai, kiên cường, gian khổ, gian nan, vững dạ. a. Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người b. Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
A. Sự kiên nhẫn
B. Sự chăm chỉ
C. Sự tinh tế