PHIẾU ON TẬP CƯỚI TUẦN TIẾNG ANH 5
Một bạn học sinh làm phiếu bài tập toán hết 4/7 giờ,phiếu bài tập tiếng việt hết 5/6 giờ,làm phiếu bài tập tiếng anh hết 2/3 giờ.hỏi bạn ấy làm trong bao nhiêu thời gian,viết dưới dạng a/b
bạn ấy làm trong số thời gian là :
4/7 + 5/6 + 2/3 = 19/14 ( thời gian )
đáp số 19/14 thời gian
bạn ấy làm ba phiếu bài tập hết số thời gian là :
Mình gặp trog đề luyện violympic
A.14/9
B.49/42
PHIẾU BÀI TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 7 Phiếu 1
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) …………………………. on Saturday.
2. He (have) …………………... a new haircut today.
3. I usually (have) ……………..…….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……….…………...very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)…………………...me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)…………………..…….Literature.
7. My sister (wash)…………………….the dishes every day.
8. They (not/ have)……………………..breakfast every morning.
Bài 2. Chọn đáp án đúng
1. I ——————— at a bank.
A. work B. Works C. Working
2. She ——————– with her parents.
A. live B. Lives C. living
3. Cows ———————– on grass.
A. feed B. Feeds C. feeding
4. He ———————- a handsome salary.
A. earn B. Earns C. earning
5. Janet ———————- to be a singer.
A. want B. Wants C. wanting
6. Emily ———————– delicious cookies.
A. make B. Makes C. making
7. Arti and her husband ——————- in Singapore.
A. live B. Lives C. living
8. Rohan and Sania ———————- to play card games.
A. like B. Likes C. Liking
9. Sophia ————————– English very well.
A. speak B. Speaks C. speaking
10. Martin ———————– for a walk in the morning.
A. go B. Goes C. going
11. My grandfather ——————– his pet dog.
A. adore B. Adores C. adoring
12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.
A. need B. Needs C. Needing
( Làm bài vào giấy kiểm tra, khi nào quay trở lại trường cô sẽ chữa và thu lại)
1doesn't study
2has
3have
4doesn't study
5teaches
6likes
7washes
8don't have
A
B
A
B
B
B
A
A
B
B
B
A
1. I ——————— at a bank.
A. work B. Works C. Working
2. She ——————– with her parents.
A. live B. Lives C. living
3. Cows ———————– on grass.
A. feed B. Feeds C. feeding
4. He ———————- a handsome salary.
A. earn B. Earns C. earning
5. Janet ———————- to be a singer.
A. want B. Wants C. wanting
6. Emily ———————– delicious cookies.
A. make B. Makes C. making
7. Arti and her husband ——————- in Singapore.
A. live B. Lives C. living
8. Rohan and Sania ———————- to play card games.
A. like B. Likes C. Liking
9. Sophia ————————– English very well.
A. speak B. Speaks C. speaking
10. Martin ———————– for a walk in the morning.
A. go B. Goes C. going
11. My grandfather ——————– his pet dog.
A. adore B. Adores C. adoring
12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.
A. need B. Needs C. Needing
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) ……doesn't study……………………. on Saturday.
2. He (have) ……has……………... a new haircut today.
3. I usually (have) ……have………..…….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……doesn't study….…………...very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)…teaches………………...me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)…likes………………..…….Literature.
7. My sister (wash)……washes……………….the dishes every day.
8. They (not/ have)……don't have………………..breakfast every morning.
Bài 2. Chọn đáp án đúng
1. I ——————— at a bank.
A. work B. Works C. Working
2. She ——————– with her parents.
A. live B. Lives C. living
3. Cows ———————– on grass.
A. feed B. Feeds C. feeding
4. He ———————- a handsome salary.
A. earn B. Earns C. earning
5. Janet ———————- to be a singer.
A. want B. Wants C. wanting
6. Emily ———————– delicious cookies.
A. make B. Makes C. making
7. Arti and her husband ——————- in Singapore.
A. live B. Lives C. living
8. Rohan and Sania ———————- to play card games.
A. like B. Likes C. Liking
9. Sophia ————————– English very well.
A. speak B. Speaks C. speaking
10. Martin ———————– for a walk in the morning.
A. go B. Goes C. going
11. My grandfather ——————– his pet dog.
A. adore B. Adores C. adoring
12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.
A. need B. Needs C. Needing
phiếu bài tập cuối tuần toán 5 tuần 27,
28,29
Họ và tên:………………………………. lớp : 5…..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
MÔN TIẾNG VIỆT
1. Dựa vào lời giải nghĩa hãy tìm từ đồng âm tương ứng :
a. - Con bò con - Mang bằng hai tay
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
b. - Tấm đá lớn có khắc chữ - Thức uống có độ cồn nhẹ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
c. - Vùng rộng lớn chứa nước mặn - Tấm gỗ, sắt …trên có chữ
hoặc hình
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
d. - Động vật sống ở dưới nước, có vây để bơi - Miếng sắt
đóng vào đế giày
………………………………….………………………………………
………………………………………………………….
2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong
mỗi dãy từ sau :
a. Nước , đất , không khí , núi , lâu đài , bầu trời , cây cối
b. Mưa , lũ , gió , bão , mây , đùng đùng , nắng, sấm
3. Tìm 3 câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên
.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
4. Tìm tiếng có chứ yê hoặc ya điền vào chỗ trống :
đêm………….. lưu…………. xao………..
………..bảo
…………..động ………….diệu ………….náo
chim……….
5. Trong các từ in đậm sau, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa:
a.- Đường từ nhà tôi đến trường rất gần.
- Họ đang sửa lại đường dây điện bị đứt.
- Dạo này giá đường đang tăng cao.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
…………………………
b. - Cặp bánh này có giá rất rẻ.
- Cô ấy đang hào hứng cặp lại tóc bằng chiếc cặp tóc vừa
mua.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
………………………………………………………….
c. Bà tôi mua muối về muối dưa.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
- Trong vườn, từng chùm quả chín lúc lỉu trên cành
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Cho học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 (Giáo viên chọn các đoạn trong Sgk TV3 tập 2 ghi tên bài số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu.)
Học sinh bốc thăm tên bài tập đọc đã học. Sau đó mỗi em đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
tìm những tính từ nêu phẩm chất cần có của người học sinh và đặt câu với 1 tính từ tìm được
phiếu bài tập cuối tuần 26 môn tiếng việt lớp 4
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 33 ở đâu vậy . Cho mình đường link nhé ,mình đang cần lắm. Cảm ơn .
Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33: Đề 1 - Ôn tập về hình học
Bài 1:
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 4/3 cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?
Bài 2:
Một mảnh đất hình thang ABCD có đáy bé là 5m, đáy lớn hơn đáy bé 10m. Do mở rộng đường nên người ta đã lấy phần đất hình bình hành ABCM để làm đường (xem hình vẽ). Tính diện tích phần đất còn lại, biết rằng phần đất hình bình hành có diện tích 180m2.

Bài 3:
Hình tròn tâm O có chu vi 28,26dm, hình tròn tâm P có diện tích 7850cm2. Hỏi hình tròn nào có bán kính lớn hơn?
Bài 4:
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33
Bài 1:
Bài giải
Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
30 x 4 : 2 = 60 (m)
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
30 x = 40 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
60 – 40 = 20 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 x 20 = 800 (m2)
800m2 gấp 100m2 số lần là:
800 : 100 = 8 (lần)
Số tấn dưa hấu thu hoạch được trên cả mảnh vườn hình chữ nhật là:
350 x 8 = 2800 (kg)
2800kg = 2,8 tấn
Đáp số: 2,8 tấn.
Bài 2:
HD: Vì hình ABCM là hình bình hành nên AB = MC = 15m, do đó DM = 10m.
Độ dài của AH là chiều cao của hình bình hành và cũng là chiều cao của . hình tam giác ADM (xem hình vẽ).
Chiều cao AH của hình bình hành ABCM là:
180 : 15 = 12 (m)
Diện tích phần đất còn lại (diện tích hình tam giác ADM) là:
10 x 12 : 2 = 60 (m2).
Bài 3:
HD: Bán kính hình tròn tâm O là:
28,26 : (3,14 x 2) = 4,5 (dm)
Tích hai bán kính của hình tròn tâm p là:
7850 : 3,14 = 2500 (cm2)
2500cm2 = 25dm2
Ta có: 5 x 5 = 25. Do đó bán kính hình tròn tâm P là 5dm.
Vậy: Bán kính hình tròn tâm p lớn hơn bán kính hình tròn tâm O.
Bài 4:
HD: Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
2,4 x = 1,6(m)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
2,4 x 1,6 = 3,84 (m2)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
5,76 : 3,84 = 1,5 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(2,4 + 1,6) x 2 x 1,5 = 12 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
12 + 3,84 x 2 = 19,68 (m2).
Trên đây là Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 33 - Đề 1 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.
1234567890987654321234567890987654321234567890987654321234567890
Một bạn học sinh làm phiếu bài tập toán hết 1/5 giờ , làm phiếu bài tập tiếng việt hết 1/4 giờ. Hỏi bn học sinh đó hoàn thành hai phiếu hết bao nhiêu phút ?
đổi 1 giờ = 60 phút
Thời gian bạn học sinh làm xong phiếu bài tập toán là:
60 \(\times\) \(\dfrac{1}{5}\) = 12 (phút)
Thời gian bạn học sinh làm phiếu bài tập tiếng việt là:
60 \(\times\) \(\dfrac{1}{4}\) = 15 (phút)
Thời gian bạn học sinh hoàn thành cả 2 phiếu là:
12 + 15 = 27 (phút)
ĐS: 27 phút
Đổi 1 giờ = 60 phút
Thời gian bạn học sinh làm xong phiếu bài tập toán là:
60 × 1/4 = 15 (phút)
Thời gian bạn học sinh hoàn thành cả 2 phiếu là:
12 + 15 = 27 (phút)
Đáp Số: 27 phút
một bạn học sinh làm phiếu bài tập toán hết 1/5 giờ,làm phiếu bài tập tiếng việt hết 1/4 giờ.Hỏi các bạn học sinh đó hoàn thành hai phiếu hét bao nhiêu phút
Bạn hs đó làm 2 phiếu hết: 1/5 + 1/4 = 9/20 giờ
Đổi: 9/20 giờ = 27 phút