Giải hệ pt
(x−1)y2+x+y=3
(y−2)x2+y=x+1
Giải hệ pt
(x−1)y2+x+y=3
(y−2)x2+y=x+1
Dưới đây là lời giải hệ phương trình:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)
Theo các nguồn tham khảo có hướng dẫn giải chi tiết, hệ phương trình này chỉ có một nghiệm duy nhất:
\(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)\)
Hướng dẫn giải ngắn gọn:
Biến đổi phương trình (1):\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \left(\right. y - 2 \left.\right) \left[\right. \left(\right. x^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. y^{2} + 1 \left.\right) + 1 \left]\right. = 0\)
Biểu thức trong ngoặc vuông lúc nào cũng lớn hơn 0 nên nghiệm chỉ đến từ:
\(x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1\), thay vào bất phương trình sẽ suy ra \(y = 2\).Hoặc \(y - 2 = 0 \Rightarrow y = 2\), thay vào sẽ cho \(x = 1\).Kết quả nghiệm: \(\left(\right. 1 , 2 \left.\right)\) Hoc247.net+1Hoidap247.
Kết luận:
Hệ phương trình chỉ có nghiệm duy nhất: \(x = 1\), \(y = 2\).
Bạn có muốn mình giải thêm bằng phương pháp khác như thế nào không?
Ta cần giải hệ phương trình:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 (\text{1}) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 (\text{2})\)
🔹 Bước 1: Thử tìm nghiệm nguyên đơn giảnThử các giá trị nhỏ của \(x , y\) xem có nghiệm nào không.
Thử \(x = 1\):Thay vào (1):
\(\left(\right. 1 - 1 \left.\right) y^{2} + 1 + y = 3 \Rightarrow 1 + y = 3 \Rightarrow y = 2\)
Thử lại cặp \(x = 1 , y = 2\) vào (2):
\(\left(\right. 2 - 2 \left.\right) \cdot 1^{2} + 2 = 1 + 1 \Rightarrow 0 + 2 = 2 \Rightarrow Đ \overset{ˊ}{\text{u}} \text{ng}\)
✅ Vậy \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.
🔹 Bước 2: Thử tìm nghiệm khácThử \(x = 0\):Phương trình (1):
\(\left(\right. 0 - 1 \left.\right) y^{2} + 0 + y = 3 \Rightarrow - y^{2} + y = 3 \Rightarrow y^{2} - y + 3 = 0\)
Phương trình vô nghiệm (vì delta < 0)
Thử \(y = 0\):PT (1):
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 0 + x + 0 = 3 \Rightarrow x = 3\)
Thử \(x = 3 , y = 0\) vào PT (2):
\(\left(\right. 0 - 2 \left.\right) \cdot 9 + 0 = 3 + 1 \Rightarrow - 18 = 4 \Rightarrow \text{Sai}\)
🔹 Bước 3: Biến đổi hệ phương trìnhTa viết lại hệ:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \left(\right. 1 \left.\right) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 \left(\right. 2 \left.\right)\)
Phương trình (1):\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y - 3 = 0\)
Phương trình (2):\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} - x + y - 1 = 0\)
🔹 Bước 4: Đặt biến trung gianKhông dễ đưa về dạng thế hoặc cộng đại số. Thử giải theo kiểu thử thêm nghiệm.
Thử \(x = 2\)Phương trình (1):
\(\left(\right. 2 - 1 \left.\right) y^{2} + 2 + y = 3 \Rightarrow y^{2} + y + 2 = 3 \Rightarrow y^{2} + y - 1 = 0 \Rightarrow \Delta = 1 + 4 = 5 > 0 \Rightarrow y = \frac{- 1 \pm \sqrt{5}}{2}\)
→ \(y\) không nguyên.
Thử \(y = 1\)PT (1):
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 1^{2} + x + 1 = 3 \Rightarrow \left(\right. x - 1 \left.\right) + x + 1 = 3 \Rightarrow 2 x = 3 \Rightarrow x = 1.5\)
Không nguyên.
🔹 Kết luậnSau khi thử một số giá trị, nghiệm duy nhất nguyên và hợp lý là:
\(\boxed{\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)}\)
Nếu bạn muốn kiểm tra có nghiệm thực khác hay không, ta có thể tiếp tục giải bằng phương pháp đại số hoặc đồ thị, nhưng trong phạm vi các nghiệm hữu tỉ và nguyên, nghiệm duy nhất là:
\(\boxed{x = 1 , y = 2}\)
Để giải hệ phương trình sau:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)
Chúng ta sẽ giải lần lượt các bước.
Bước 1: Phân tích hệ phương trìnhPhương trình đầu tiên là:
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3\)
Phương trình thứ hai là:
\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)
Bước 2: Biến đổi phương trình thứ haiTa có thể sắp xếp lại phương trình thứ hai:
\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} = x + 1 - y\)
Bước 3: Thử các giá trị đặc biệt cho \(x\) và \(y\)Để giải hệ phương trình, ta có thể thử các giá trị đặc biệt của \(x\) và \(y\) thay vì giải phương trình phức tạp này bằng cách sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng trừ.
Thử với \(x = 1\)Thay \(x = 1\) vào phương trình đầu tiên:Vậy, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm của hệ phương trình.
Bước 4: Kiểm tra các giá trị khácVì hệ phương trình này có vẻ không dễ giải bằng phương pháp đại số thông thường, ta có thể thử các giá trị khác cho \(x\)và \(y\) hoặc sử dụng các phương pháp số học để tìm nghiệm. Tuy nhiên, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm thỏa mãn hệ phương trình.
Kết luận:Nghiệm của hệ phương trình là:
\(x = 1 , y = 2\)
Giải pt nghiệm nguyên:
1) 3(x2-xy+y2)=7(x+y)
2) 5(x2+xy+y2)=7(x+2y)
Giải hệ pt:
x+y+z=6
x2+y2+z2=14
1/x*1/y+1/z=11/6
giải pt nghiệm nguyên sau: 1, x2+y2-8x+3y=-18
2, x+y+xy =x^2+y^2
3, x2+(x+y)^2= (x+9)^2
4, \(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
giải pt nghiệm nguyên dương
x2+x+1 =y2
Chị @Akai Haruma chị giúp e bài này đc k ạ
Bài 4:
\(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
\(\Leftrightarrow y(x^4-1)-(x^4-2x^3+2x^2-2x+1)=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x^2-1)-[x^2(x^2-2x+1)+(x^2-2x+1)]=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x-1)(x+1)-(x-1)^2(x^2+1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2+1)(x-1)[y(x+1)-(x-1)]=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x-1=0(1)\\ y(x+1)-(x-1)=0(2)\end{matrix}\right.\)
Với $(1)$ ta thu được $x=1$, và mọi $ý$ nguyên.
Với $(2)$
\(y(x+1)=x-1\Rightarrow y=\frac{x-1}{x+1}\in\mathbb{Z}\)
\(\Rightarrow x-1\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1-2\vdots x+1\Rightarrow 2\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}\Rightarrow x\in\left\{-2; 0; -3; 1\right\}\)
\(\Rightarrow y\left\{3;-1; 2; 0\right\}\)
Vậy \((x,y)=(-2,3); (0; -1); (-3; 2); (1; t)\) với $t$ nào đó nguyên.
Bài 1:
\(x^2+y^2-8x+3y=-18\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-8x+3y+18=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-8x+16)+(y^2+3y+\frac{9}{4})=\frac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow (x-4)^2+(y+\frac{3}{2})^2=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow (x-4)^2=\frac{1}{4}-(y+\frac{3}{2})^2\leq \frac{1}{4}<1\)
\(\Rightarrow -1< x-4< 1\Rightarrow 3< x< 5\)
Vì \(x\in\mathbb{Z}\Rightarrow x=4\)
Thay vào pt ban đầu ta thu được \(y=-1\) or \(y=-2\)
Vậy.......
Bài 2:
Ta có: \(x+y+xy=x^2+y^2\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2=2x+2y+2xy\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2-2x-2y-2xy=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-2xy+y^2)+(x^2-2x+1)+(y^2-2y+1)=2\)
\(\Leftrightarrow (x-y)^2+(x-1)^2+(y-1)^2=2(*)\)
\(\Rightarrow (y-1)^2\leq 2<4\Rightarrow -2< y-1< 2\)
\(\Rightarrow -1< y< 3\Rightarrow y\in\left\{0;1;2\right\}\)
Thay $y$ với các giá trị trên vào pt ban đầu ta thu được:
\(y=0\Rightarrow x=0, x=1\)
\(y=1\Rightarrow x=0; x=2\)
\(y=2\Rightarrow x=1;x=2\)
Giải pt nghiệm nguyên:
1. x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
2. xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
3. x3+y3=2022
\(pt< =>\left(x-y\right)^2+xy=\left(x-y\right)\left(xy+2\right)+9\)
\(< =>\left(y-x\right)\left(xy+2+y-x\right)+xy+2+y-x-\left(y-x\right)=11\)
\(< =>\left(y-x+1\right)\left(xy+2+y-x\right)-\left(y-x+1\right)=10\)
\(< =>\left(x-y+1\right)\left(x-y-1-xy\right)=10\)
đến đây giải hơi bị khổ =))
giải hệ pt: x3+x2+y2-x2y-xy-y=0
\(\sqrt{x}+\sqrt{y-1}=\sqrt{2y-3x-4}\)
nhờ mọi ngưòi giúp mk vs ạ
chúc mọi người một năm mới thành công trong cuộc sống
giải hệ phương trình
(1) x2 + 7 = y2 + 4y
(2) x2 + 3xy + 2y2 + x + y = 0
từ phương trình số 2 ta có
\(\left(x+y\right)\left(x+2y\right)+\left(x+y\right)=0\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(x+2y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+y=0\\x+2y+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-y\\x=-2y-1\end{cases}}\)
lần lượt thay vào 1 ta có
\(\orbr{\begin{cases}y^2+7=y^2+4y\\\left(-2y-1\right)^2+7=y^2+4y\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=\frac{7}{4}\\3y^2+8=0\end{cases}}}\)
vậy hệ có nghiệm duy nhất \(x=-y=-\frac{7}{4}\)
1) Giai he pt:
a) x2 = 3x - y va y2 = 3y - x b) x + y + xy = 5 va x2 + y2 =5
a. Trừ vế theo vế \(\left(1\right)\) cho \(\left(2\right)\) ta được \(x^2-y^2=4x-4y\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x+y-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y\\x=4-y\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x=y\)
Phương trình \(\left(1\right)\) tương đương:
\(x^2=2x\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y=0\\x=y=2\end{matrix}\right.\)
TH2: \(x=4-y\)
Phương trình \(\left(2\right)\) tương đương:
\(y^2=4y-4\)
\(\Leftrightarrow y^2-4y+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow y=2\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy hệ đã cho có nghiệm \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;0\right);\left(2;2\right)\right\}\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+xy=5\\x^2+y^2=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=5-\left(x+y\right)\\\left(x+y\right)^2-2xy=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=5-\left(x+y\right)\\\left(x+y\right)^2-10+2\left(x+y\right)=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=5-\left(x+y\right)\\\left(x+y\right)^2+2\left(x+y\right)-15=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=5-\left(x+y\right)\\\left(x+y+5\right)\left(x+y-3\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=5-\left(x+y\right)\\\left[{}\begin{matrix}x+y=-5\\x+y=3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x+y=-5\\xy=10\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\xy=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=-5\\xy=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\) vô nghiệm
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\xy=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
2. Giải PT nghiệm nguyên: (x2 + y)(x + y2) = (x – y)3