Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất AgNO3
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AgNO3
\(M_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\left(DvC\right)\)
\(\%Ag=\dfrac{108}{170}.100\%=63,5\%\\ \%N=\dfrac{14}{170}.100\%=8,2\%\\ \%O=100\%-63,5\%-8,2\%=28,3\%\)
%Ag=108\170 .100=63,53 %
%N =14\170 .100=8,23%
%O =16.3\170.100=28,24%
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X biết: (a) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 50%S, còn lại là oxi. (b) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 80%Cu, còn lại là O. (c) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 2%H, 32,65%S, còn lại là O
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
| Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
| KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
Nêu các bước giải toán xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Các bước giải :
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sất(III) oxit FE2O3
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(đvc\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{112}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_O=\dfrac{48}{160}\cdot100\%=30\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\\%O=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
a/ nêu các bước tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
b/ nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RÒI . CẢM ƠN MNG!!!
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
$M_A = 3 + X + 16.4 = \dfrac{9,8}{0,1} = 98(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(Photpho)$
CTHH của A là $H_3PO_4$
$\%H = \dfrac{3}{98}.100\% = 3,06\%$
$\%P = \dfrac{31}{98}.100\% = 31,63\%$
$\%O = 100\% -3,06\% - 31,63\% = 65,31\%$
bài 2. Xác định thành phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
A/ HNO3
B/ Al2(SO4)3
Câu 4 . Xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3, SO2, KHCO3
\(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(DvC\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\\ \%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{SO_2}=32+16.2=64\left(DvC\right)\)
\(\%S=\dfrac{32}{64}.100\%=50\%\\ \%O=100\%-50\%=50\%\)
\(M_{KHCO_3}=39+1+12+16.3=100\left(DvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39}{100}.100\%=39\%\\ \%H=\dfrac{1}{100}.100\%=1\%\\ \%C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%O=100\%-39\%-1\%-12\%=48\%\)
Khối lượng của hợp chất Fe2O3 là:
M\(Fe_2O_3\)= 56 . 2 + 16 . 3 = 160
%mFe = \(\dfrac{112.100\%}{160}=70\%\)
%mO = 100% - 70% = 30%
__________________________________________________________________
%mS = \(\dfrac{32.100\%}{64}=50\%\)
%mO = 100 % - 50% = 50%
__________________________________________________________________
%mK = \(\dfrac{39.100\%}{100}=39\%\)
%mH = \(\dfrac{1.100\%}{100}=1\%\)
%mC = \(\dfrac{12.100\%}{100}=12\%\)
%mO = 100% - 39% - 1% - 12% = 48%