Khi chia 1 số a cho 9 được dư là 5,khi chia b cho 9 được dư là 6, chia c cho 9 được dư la 4. Hỏi khi chia a+b cho 9, a+c cho 9 được số dư là bao nhiêu?
Khi chia 1 số a cho 9 được dư là 5,khi chia b cho 9 được dư là 6, chia c cho 9 được dư la 4. Hỏi khi chia a+b cho 9, a+c cho 9 được số dư là bao nhiêu?
a : 9 dư 5 \(\Rightarrow\) a = 9k + 5 (k \(\in\) N)
b : 9 dư 6 \(\Rightarrow\)b = 9m + 6 (k \(\in\) N)
c : 9 dư 4 \(\Rightarrow\) c = 9n + 4 (k \(\in\) N)
*Xét: a + b = 9k + 9m + 11
\(\Leftrightarrow\) a + b = 9 . (k + m + 1) + 2
\(\Rightarrow\) (a + b) : 9 dư 2.
*Xét: a + c = 9k + 9n + 9
\(\Leftrightarrow\) a + c = 9 . (k + n + 1)
\(\Rightarrow\) (a + c) \(⋮\) 9
\(\Rightarrow\) (a + c) : 9 dư 0.
Bài 5: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9; b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9n+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9h+5
=> a+b = 9n+4+9h+5 = 9(n+h+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9m+8
=> b+c = 9h+5+9m+8 = 9(h+m+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Câu a: vì tổng của 2 số dư của a+b=9 nên t có : a+b chia hết cho 9 và 4+5 chia hết cho 9 nên suy ra a+b chia hết cho 9 b: dư4
Bài 5: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
mn bày e gấp
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
1. khi thay số a cho số b ta được thương là số dư là 24.hỏi thương và số dư thay đổi thế nào nếu số bị chia và số chia giảm đi 6 lần.
2.khi chia 1 số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5.tìm số dư trong phép chia a cho 36.
em biết chắc câu 2 thôi
đáp án câu 2 là 23
Cho số A chia cho 4 dư 2,A chia cho 9 dư 4.Khi chia A cho 36 ta được số dư là bao nhiêu?
Có \(36=4\times9\), \(A\) chia cho \(4\) dư \(2\) nên \(A\) chia cho \(36\) được số dư là một số chia cho \(4\) dư \(2\). Do đó số dư của \(A\) khi chia cho \(36\) có thể là: \(2,6,10,14,18,22,26,30,34\).
Tương tự \(A\) chia cho \(9\) có dư \(4\) nên số dư của \(A\) chia cho \(36\) là một số chia cho \(9\) dư \(4\) nên có thể là: \(4,13,22,31\).
Suy ra số dư của \(A\) cho \(36\) là \(22\).
khi chia stn a cho 4 được số dư là 3,còn chia a cho 9 được dư là 5 .hỏi a chia 3 dư?
b) Khi chia một số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3. Còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5.
Hãy tìm số dư trong phép chia a cho 36.
Khi chia 1 số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5 . Tìm số dư trong phép chia a cho 36