Viết 30 động từ bằng tiếng anh
blablablablablablablablablabla
viết 1 đoạn văn khoảng 30 từ nói về hoạt động sau gio học bằng tiếng anh
At twenty-five past nine, the bell rings and all the students do into the yard. It is time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night's movie. Som are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing gameslike blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.
Tham khao tam ban nhe !
mk lại cần từ 60 đến 80 từ cơ. Giúp mk vs
viết 30 động từ chỉ hoạt động. ( tiếng anh)
Read Chat What
Speak Eat Drink
Go Ride Walk
Fly Swim Cook
Surf Do Make
Sit Stand Write
Move Ask Aswer
Talk Study Learn
Teach Sing Dance
Draw Have Kiss
Be | là | |
2 | have | có |
3 | DO | làm |
4 | say | nói |
5 | get | được |
6 | make | làm |
7 | go | đi |
8 | see | thấy |
9 | know | biết |
10 | take | lấy |
11 | think | nghĩ |
12 | come | đến |
13 | give | cho |
14 | look | nhìn |
15 | use | dùng |
16 | find | tìm thấy |
17 | want | muốn |
18 | Tell | nói |
19 | put | đặt |
20 | mean | nghĩa là |
21 | become | trở thành |
22 | leave | rời khỏi |
23 | work | làm việc |
24 | need | cần |
25 | feel | cảm |
26 | seem | hình như |
27 | ask | hỏi |
28 | show | hiển thị |
29 | try | thử |
30 | Call |
1, eat : ăn
2, run: chạy
3, cut: cắt, thái
4, beat : đánh , đập
5, bind :buộc , trói
6, blow : thổi
7, go : đi
8, drink: uống
9, buy : mua
10, come : đến
11, catch : bắt , chụp
12, burn : đốt cháy , thiêu cháy
13, draw : vẽ
14, fall : té , rơi , rụng
15, feed : cho ăn
16, drive : lái xe
17, find : tìm kiếm
18, fly : bay
19, give : tặng , cho
20, hang : treo
21, hear : nghe
22, sit : ngồi
23, hit : đánh
24, grow : mọc , trồng
25, play : chơi
26, learn : học
27, leave : ra đi
28 , meet : gặp
29, water : tưới
30, ride : đạp
Hãy viết 30 tính từ , 30 động từ trong tiếng anh có dịch nghĩa
30 tính từ:
1 | different | khác nhau |
2 | used | được sử dụng |
3 | important | quan trọng |
4 | every | mỗi |
5 | large | lớn |
6 | available | có sẵn |
7 | popular | phổ biến |
8 | able | thể |
9 | basic | cơ bản |
10 | known | được biết đến |
11 | various | khác nhau |
12 | difficult | khó khăn |
13 | several | nhiều |
14 | united | thống nhất |
15 | historical | lịch sử |
16 | hot | nóng |
17 | useful | hữu ích |
18 | mental | tinh thần |
19 | scared | sợ hãi |
20 | additional | thêm |
21 | emotional | cảm xúc |
22 | old | cũ |
23 | polial | chính trị |
24 | similar | tương tự |
25 | healthy | khỏe mạnh |
26 | financial | tài chính |
27 | medical | y tế |
28 | traditional | truyền thống |
29 | federal | liên bang |
30 | entire | toàn bộ |
30 động từ:
1 | Bear out = confirm | Xác nhận |
2 | Bring in = introduce | Giới thiệu |
3 | Look for = find | Tìm kiếm |
4 | Bring up = raise | Nuôi nấng |
5 | Call on = visit | Thăm |
6 | Call off = cancel | Huỷ bỏ |
7 | Call up = phone | Gọi điện |
8 | Carry on = continue | Tiếp tục |
9 | Work out = caculate | Tính toán |
10 | Show up = arrive | Tới, đến |
11 | Look back on = remember | Nhớ lại |
12 | Look after = take care of | Chăm sóc |
13 | Hold up = stop, delay | Hoãn, dừng |
14 | Hold on = wait | Đợi |
15 | Put forward = suggest | Đề nghị |
16 | Go over = examine | Xem xét |
17 | Clear up = tidy | Dọn dẹp |
18 | Carry out = execute | Tiến hành |
19 | Come about = happen | Xảy ra |
20 | Come off = suceed | Thành công |
21 | Cut down = reduce | Cắt giảm |
22 | Fix up = arrange | Sắp xếp |
23 | Get by = manage | Xoay sở |
24 | Turn down = refuse | Từ chối |
25 | Think over = consider | Cân nhắc |
26 | Talk over = discuss | Thảo luận |
27 | Leave out = omit | Bỏ quên |
28 | Keep up = continue | Tiếp tục |
29 | Move on = next | Tiếp theo |
30 | Speed up | Tăng tốc |
1. Viết 1 đoạn văn ngắn (50-70 từ) bằng tiếng anh nói về hoạt động sau giờ học2. Viết 1 đoạn văn ngắn (50-70 từ) bằng tiếng anh nói về môn học yêu thích3. Viết 1 đoạn văn ngắn (50-70 từ) bằng tiếng anh nói về thời gian rảnh của bạn4. Viết 1 đoạn văn ngắn (50-70 từ) bằng tiếng anh nói về bạn và gia đình bạn
viết đoạn văn ngắn từ( 20->30 từ ) bằng tiếng anh
Math (toán)
Among many subjects student learns in school, I like math the most. This is one of the compulsory subjects from primary to high school ad even university. Math teaches learner about numbers and operation. Being good at math brings us several advantages. Doing math exercise improves one’s brain and its brainstorm. Moreover, people learning math can think more logically and make up one mind. There are many subjects we can apply mathematics to solve the problem: economics, engineering and even business. Math is said to originate from ancient Greece and develop completely as today. In VN it’s an increasing number of mathematical genius such as Ngo Bao Chau. Therefore, Vietnamese are very proud of it. In my opinion, every student should be good at math or at least learn it. Since human gain lots of achievement related to math, specifically in modern society.
Bản dịch
Trong những môn học ở trường, tôi thích nhất là môn toán. Đây là một trong những môn học bắt buộc từ tiểu học đến trung học và thậm chí là đại học. Toán dạy chúng ta về những con số và phép tính. Giỏi toán mang lại cho chúng ta nhiều lợi thế. Làm toán cải thiện não bộ. Hơn nữa, những người học toán suy nghĩ logic hơn. Có rất nhiều lĩnh vực có thể áp dụng toán như kinh tế, kĩ sư và trong buôn bán. Toán được cho rằng bắt nguồn từ người Hy Lạp cổ và phát triển đến ngày nay. Ở VN ngày càng có nhiều những nhà toán học hay thần đồng toán học như Ngô Bảo Châu. Bởi thế, người Việt Nam rất tự hào về điều đó. Theo tôi, mỗi học sinh nên học giỏi toán hoặc ít nhất là biết đến toán bởi vì con người đạt được rất nhiều thành tựu rực rỡ từ toán, cụ thể là trong xã hội hiện đại.
Literature (Văn)
When going to school, there are many subjects; however I still like literature the most. First, literature plays an important role in both education and daily life. Literature is not limit to a subject to be learnt at school. Furthermore, this subject teaches human about several aspects of life. From the very first step, student learns to write, read as well as describe things and people. Moreover, literature teaches one to be a responsible citizen and likeable personality. Literature is more than a subject, it’s an art and it can be applied directly into life such as: journalism, writing skill. People are not born to learn this unique subject, it needs long time to exercise to master. Besides, when learning literature people not only know more works of art but also understand culture, tradition of each country. Literature is the mirror reflecting human and their lifestyle. Studying literature means learning the way to love and live a true life. All in all, with great benefits of literature, it is necessary for each society especially developing countries.
Bản dịch
Có rất nhiều môn học ở trường những tôi thích nhất là môn văn. Đầu tiên, văn đóng vai trò quan trọng trong học tập và đời sống. Văn học không chỉ giới hạn trong một môn học ở nhà trường mà rộng hơn nó dạy con người về mọi mặt của cuộc sống. Từ những bước đầu tiên, học sinh học viết, đọc và mô tả đồ vật. Hơn nữa, văn dạy chúng ta trở thành một công dân trách nhiệm và người có phẩm chất tốt. Văn học hơn cả một môn học, nó là một lĩnh vực nghệ thuật có thể áp dụng vào cuộc sống như: báo chí, kĩ năng viết. Con người không tự sinh ra để học môn này, nó cần thời gian luyện tập. Ngoài ra, khi học văn con người không chỉ biết về nghệ thuật và còn am hiểu về văn hoá, truyền thống của một quốc gia. Văn học là tấm gương phản ánh con người và lối sống của họ. Học văn có nghĩa là học cách yêu thương và sống cuộc sống đúng nghĩa. Nói tóm lại, với nhiều lợi ích của việc học văn, nó thực sự cần thiết cho mỗi xã hội đặc biệt là các quốc gia đang phát triển.
Viết từ ngày 1 đến ngày 30 bằng Tiếng anh
first,second,third,fourth,fifth,sixth,seventh,eighth,ninth,tenth,eleventh,twelfth,thirteenth,fourteenth,fifteenth,sixteenth,seventeen,eighteenth,nineteenth,twentieth,twenty first,twenty second,twenty third,twenty fourth,twenty fifth,twenty sixth,twenty seventh,twenty eighth,twenty nineth,thirtieth
viết 30 từ bằng tiếng anh chỉ tính cách
– Reckless: Hấp Tấp
– Sincere: Thành thật
– Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
– Understantding: hiểu biết
– Wise: Thông thái uyên bác.
– Clever: Khéo léo
– Tacful: Lịch thiệp
– Faithful: Chung thủy
– Gentle: Nhẹ nhàng
– Humorous: hài hước
– Honest: trung thực
– Loyal: Trung thành
– Patient: Kiên nhẫn
– Open-minded: Khoáng đạt
– Selfish: Ích kỷ
– Hot-temper: Nóng tính
– Cold: Lạnh lùng
– Mad: điên, khùng
– Aggressive: Xấu bụng
– Unkind: Xấu bụng, không tốt
– Unpleasant: Khó chịu
– Cruel: Độcc ác
– Gruff: Thô lỗ cục cằn
– insolent: Láo xược
– Haughty: Kiêu căng
– Boast: Khoe khoang
– Modest: Khiêm tốn
– Keen: Say mê
– Headstrong: Cứng đầu
– Naughty: nghịch ngợm
1.clever
2.friendly
3.inteligent
4.good
5.saft:
6.sociable
7.bad
8.kind
9.out going
10.kind of quiet
funny:bựa
super:siêu
rotten:thối
nhân với 10 lần
Viết một đoạn văn về Việt Nam bằng tiếng anh (30-40 từ)
Vietnam is a tropical country rich in beauty and hospitality. Vietnam has a tropical monsoon climate and it has given Vietnam resource rich biological diversity. Vietnam is a center of endemism in the world with 87 parks and nature conservation, including prominent representatives of 11 National Park for most types of landscapes and ecosystems.
The establishment of the National Park not only maintained its determination to protect the biodiversity of Vietnam, but also creating eco-tourist destination attracting visitors that any love nature and want to period of time living there, but sociable, close to beautiful nature.
Coming to the National Park, you not only look at the vast landscape that has been spectacular moments interesting and useful to understanding animal population is very diverse and rich with many kinds of precious rare and unique.
Vietnam National Park are always waiting to discover the footsteps of visitors.
Viết đoạn văn từ 30-50 từ bằng tiếng anh về 1 một môn thể thao
lưu ý: từ 30-50 từ thôi nha
My favorite sport is rope skipping. I often play jumping rope in my free time. After finishing housework at home, I usually spend my free time playing rope skipping. I had enjoyed jumping rope since I was young, but I started learning to play well when I was 5 years old. I took a class when I was 5 years old. My father asked my class teacher in PTM about my jump rope hobby. And my teacher told him that there is a daily sports facility in school from 1st grade so you can get your kids. Now, I really enjoy playing skipping rope and paripating in competitions between schools.
# hok tốt #
Đoạn văn của Thiên Bình Đáng Yêu quá 100 từ rồi, với lại đề bài cho là "về 1 môn thể thao" chứ ko phải kể về môn thể thao em thik (hay cái j đó đại loại thế)