Thực hiện thời gian biểu của em.
Lập và thực hiện thời gian biểu để cân bằng việc học tập và thực hiện sở thích của em.
Việc học rất quan trọng nhưng sở thích cũng quan trọng không kém. Việc học giúp bản thân có thể tiếp thu và lĩnh hội tri thức. Thực hiện sở thích tạo em niềm vui và là động lực cho nhiều sự phát triển, dần sở thích cũng thành tài năng. Nên chúng ta cần cân bằng giữa hai hoạt động này. Có thể lập thời gian biểu cho việc học trên trường sáng - chiều từ thứ hai đến thứ bảy, buổi tối dành 1-2 tiếng vui chơi, 2-3 tiếng học bài. Ngày chủ nhật tuỳ theo khối lượng bài học để sắp xếp thời gian đi chơi và học tập.
Chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian biểu của em.
Học sinh chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian.
- Chia sẻ về những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí.
- Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của em theo mẫu sau:
- Lập thời gian biểu về các công việc cần làm, thời gian hoàn thành công việc, ưu tiên công việc nào làm trước (nếu có)
- Cố gắng hình thành thói quen hoàn thành đúng các công việc theo thời gian, kế hoạch đã đề ra.
- Tập trung hoàn thành cho xong một việc rồi chuyển sang việc khác, không nên làm quá nhiều việc cùng một lúc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
- Sắp xếp giữa thời gian thư giãn, học tập và thời gian giúp đỡ bố mẹ hợp lí.
Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của emEm có thể làm theo mẫu sau
Thời gian | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Sáng | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa |
Chiều | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 14h30:Thức dậy. 15h: học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà | 14h30:Thức dậy. 15h:học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà |
Tối | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ |
Lập thời gian biểu buổi tối của em.
Em hãy kể những công việc thường làm của mình sau bữa ăn tối cùng khoảng thời gian thực hiện. Ví dụ : 18 giờ đến 19 giờ : Xem ti vi, ...
- 18 giờ 30 - 17 giờ 30: Chơi đồ chơi.
- 17 giờ 30 - 20 giờ 30: Học bài
- 20 giờ 30 - 21 giờ: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vệ sinh cá nhân
- 21 giờ: Đi ngủ
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập và cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh.
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian và cách tiết kiệm thời gian của học sinh.
- Những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập: Bẻ bút, xé vở,...
- Những cách tiết kiệm đồ dùng học tập: Mua ngòi bút mực nước về thay chứ không phải mua bút mới, giữ và bảo quản đồ dùng học tập bằng cách ghi tên cá nhân vào đó,..
- Những biểu hiện lãng phí thời gian: Tắm lâu, ngủ rất nhiều, dồn thời gian vào game hoặc những trò tiêu khiển mà không học tập,...
- Những biểu hiện tiết kiệm thời gian: Tranh thủ học mọi lúc mọi nơi mọi điều kiện hay hoàn cảnh, làm việc thao tác nhanh gọn, ....
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập như:
+ Viết giấy chưa hết trang đã bỏ
+ Dùng bút vẽ bậy vào tập
+ Xé giấy làm máy bay, vứt bừa bãi
+…
- Cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh:
+ Bảo quản dụng cụ học tập tốt
+ Không dùng bút viết vẽ bậy vào giấy
+ Thu gom giấy vụn gây quỹ cho lớp.
- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian:
+ Không cố gắng học tập
+ Ngủ gục trong giờ học
+ Chơi game nhiều sao nhãng học tập…
+….
- Cách tiết kiệm thời gian của học sinh:
+ Lập cho mình thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo một cách nghiêm túc
+ Không dùng thời gian làm những việc không có ích.
+….
Lãng phí đồ dùng học tập:
-Vở dùng chưa hết đã bỏ
-Một hôm dùng mỗi lúc một loại bút
-Sách vở xé ra vẽ lung tung
..........
Cách tiết kiệm:dùng cho hết cái cũ rồi mới mua cái mới
Lãng phí thời gian:
-Xắp xếp sai thời gian hoặc chưa phù hợp
-Luôn đi học muộn
-Thời gian chủ yếu thì dùng để chơi game
........
Cách tiết kiệm:có kế hoăchj hoạt động thật khoa học
Xây dựng thời gian biểu của em theo bảng gợi ý sau và dán vào góc học tập của mình ở nhà để thực hiện.
Buổi | Giờ | Công việc, hoạt động |
Sáng | 5 giờ 30 phút - 6 giờ 15 phút | Chạy bộ, thể dục |
Sáng | 6 giờ 15 phút - 6 giờ 50 phút | Ăn sáng |
Sáng | 6 giờ 50 phút - 11 giờ 20 phút | Học trên trường |
Trưa | 11 giờ 20 phút - 12 giờ 50 phút | Nấu nướng, ăn uống, nghỉ trưa |
Chiều | 12 giờ 55 phút - 16 giờ 50 phút | Học trên trường |
Chiều | 17 giờ - 18 giờ 15 phút | Đi bộ, giải trí |
Tối | 18 giờ 20 phút - 19 giờ 20 phút | Tắm giặt, nấu nướng, ăn tối |
Tối | 19 giờ 30 phút - 21 giờ 30 phút | Học Tiếng Anh |
Tối | 21 giờ 30 phút - 23 giờ | Làm việc web |
Tối | 23 giờ - 23 giờ 45 phút | Đọc sách |
Tối | 23 giờ 55 phút | Đi ngủ |
Chia sẻ với bạn về việc thực hiện thời gian biểu của em trong tuần qua. Em có cần thay đổi thói quen nào để có lợi cho cơ thể?
- Học sinh chia sẻ về việc thực hiện thời gian biểu.
- Em cần thay đổi thói quen thức dậy muộn.
Thời khoá biểu các em tự chia sẻ.
1 số thói quen cần thay đổi: Thức dậy sớm hơn, tập thể dục đều ngày, học tiếng anh 15 phút mỗi ngày,...
Thực hiện các công việc em đã sắp xếp trong thời gian biểu và chia sẻ kết quả
Kết quả sau khi thực hiện các công việc rất tốt và đạt hiệu quả cao.
Theo thời gian biểu sau khi đi học về em giúp đỡ bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Nhưng về đến nhà em ở tivi ra xem mà không muốn làm gì. Em cần làm gì để mình có kỉ luật hơn và thực hiện đúng thời gian biểu
- Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khỏe và học tập.
Em sẽ khuyên bạn đó ngừng làm ồn vì hành động đó đang gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của các bạn khác.