Cho 12 g Ca tác dụng với H2O
a)tính khối lượng của H2O
b)tính thể tích (V) của Ca(OH)2 1,5M
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 15% cần dùng để trung hòa vừa đủ với lượng Ca(OH)2 ở phản ứng trên.
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\approx121,67\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ a)CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2O\)
0,25 0,25 0,25
\(b)C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ c)2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,25=0,5mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\cdot100\%\approx121,67g\)
Biết 2,24 lit khi CO2(đktc) tác dụng vừa hết với dd Ba(OH)20,5M,sản phẩm là BaCO3 và H2O
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c, Tính thể tích của dd Ba(OH)2 đã dùng
a) Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_0,1<------0,1------>0,1
=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
c) \(V_{dd\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Cho 8,4 g CaO tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thu được sản phẩm là Ca(OH)2
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1 Cm của dung dịch Ca(OH)2 thu được ?
c) Để điều chế lượng CaO trên , người ta đã dốt Ca trong bình khí O2. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
CaO + H2O -- > Ca(OH)2
nCaO = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
mCa(OH)2 = 0,15 . 74 = 11,1 (g)
CM Ca(OH)2 = 0,15 / 0,5 = 0,3 M
2Ca + O2 -- > 2CaO
nO2 = 1/2 . nCaO = 1/2 . 0,15 = 0,075 (mol)
VO2 = 24,79 . 0,075 = 1,85925 (l)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Mọi người có thể giải giúp tôi bài hóa này được không ? cần gấp lém ạ ????(xin cảm ơn trước nhé)
Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25C có nồng độ là 0.027M . Cho 6 g Ca phản ứng với 100g nước . Tính khối lượng Ca(OH)2 ở trạng thái rắn thu được . Giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước, hiệu suất pư là 100%
Biết ca tác dụng va nước theo pthh : Ca + 2h2o -> ca(oh)2 + h2
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,15 0,15 mol
Vì hiệu suất 100% nên nCa(OH)2 = nCa = 0,15 mol.
Vì dd Ca(OH)2 bão hòa có nồng độ là 0,027 M nên trong 100 ml H2O sẽ có 0,1.0,027 = 0,0027 mol Ca(OH)2 bão hòa.
Vậy số mol Ca(OH)2 tồn tại ở dạng rắn (quá bão hòa) = 0,15 - 0,0027 = 0,1473 mol. ---> m = 0,1473.74 = 10,9002 gam.
đốt cháy 14 ml hốn hợp CH4 và C2H2 phải dùng 33,6 ml khí Oxi
a, viết phương trình
b, tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
c, cho khí thoát ra tác dụng với Ca(OH)2 dư. Viết phương trình, tính thể tích CO2 ở đktc, khối lượng Ca(OH)2 và khối lượng kết tủa
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$2C_2H_2+5O_2\rightarrow 4CO_2+2H_2O$
b, Gọi thể tích CH4 và C2H2 lần lượt là a;b
Ta có: $a+b=14;2a+2,5b=33,6\Rightarrow a=2,8;b=11,2$
$\Rightarrow \%V_{CH_4}=20\%;\%V_{C_2H_2}=80\%$
c, $CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\frac{25,2.10^{-3}}{22,4}=1,125.10^{-3}$
$\Rightarrow m=0,11259(g)$
cho 50ml đ h2so4 3m td với bacl2 20%
a) tính khối lượng đ muối tham gia phản ứng
b) cho biết khối lượng muối tạo thành ?
c) tính thể tích dd ca(OH)2 có nồng độ 25%và khối lượng riêng là 1.15g/ml cần dùng tác dụng với lượng axit trên ?
\(n_{H_2SO_4}=0,05\cdot3=0,15mol\)
a) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,15 0,15 0,15 0,3
\(m_{ctBaCl_2}=0,15\cdot208=31,5\left(g\right)\)
\(m_{BaCl_2thamgia}=\dfrac{31,5}{20\%}\cdot100\%=157,5\left(g\right)\)
b) \(m_{BaSO_4}=0,15\cdot233=34,95\left(g\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,15 0,15
\(m_{ctCa\left(OH\right)_2}=0,15\cdot74=11,1\left(g\right)\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{11,1}{25\%}\cdot100\%=44,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{44,4}{1,15}=38,6\left(ml\right)\)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 ---> (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
0,2<----------0,1--------------------------------->0,1
b, \(\left\{{}\begin{matrix}V_1=\dfrac{0,2}{0,01}=20\left(l\right)\\V_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CO_2}=0,1.75\%=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,075--->0,075
=> mgiảm = mCaCO3 - mCO2 = 0,075.100 - 0,075,44 = 4,2 (g)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
a)\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
b)\(V_1=V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{0,01}=20l\)
\(V_2=0,1\cdot22,4=2,24l\)
c)Dẫn 75% khí \(CO_2\) qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) thì: \(n_{CO_2}=0,1\cdot75\%=0,075mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075 0,075
Khối lượng \(Ca\left(OH\right)_2\) giảm và giảm:
\(\Delta m=m_{CaCO_3}-m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,075\cdot100-0,075\cdot40=4,5g\)
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)