Sau khi tạo liên kết cho một nút, em có thể thay đổi nội dung và liên kết của nút đó không? Nêu cách thực hiện.
Hiện tượng A: Chiếc máy tính cũ của nhà em đôi khi không khởi động được B: Em thường tắt máy tính bằng nút nguồn. Khi bật lại máy tính khởi động rất lâu C: Em nháy chuột trên một liên kết lạ sau đó nhận ra một số tệp đã bị ẩn đi D: Em đã quên chưa lấy USB ra khỏi túi quần sau khi chiếc quần đã được đem giặt, từ đó máy tính không đọc được các tệp có trong đó nữa Dự đoán yếu tố gây mất an toàn thông tin máy tính
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
(1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
(2) Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
(3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn B
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau.
Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm 10 nút, mỗi nút được ghi một số từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn liên tiếp 3 nút khác nhau sau cho 3 số trên nút đó theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Học sinh B không biết quy tắc mở cửa trên, đã nhấn ngẫu nhiên liên tiếp 3 nút khác nhau trên bảng điều khiển. Tính xác xuất để B mở được cửa phòng học đó.
Số cách chọn 3 nút để ấn là A 10 3 = 720 .
Số trường hợp đạt yêu cầu là: (0, 1, 9); (0, 2, 8); (0, 3, 7); (0, 4, 6); (1, 2, 7); (1, 3, 6);
(1, 4, 5) ; (2, 3, 5).
Xác xuất để B mở được cửa là 8/720 = 1/90.
Một bảng khóa điện tử của phòng học gồm 10 nút, mỗi nút được ghi một số ừ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn liên tiếp 3 nút khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút đó theo thứ tự đã nhẫn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Một người không biết quy tắc mở cửa trên, đã nhấn ngẫu nhiên liên tiếp 3 nút khác nhau trên bảng điều khiển, tính xác suất để người đó mở được cửa phòng học.
A. 1 12
B. 1 72
C. 1 90
D. 1 15
Một bảng khóa điện tử của phòng học gồm 10 nút, mỗi nút được ghi một số từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn liên tiếp 3 nút khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút đó theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Một người không biết quy tắc mở cửa trên, đã nhấn ngẫu nhiên liên tiếp 3 nút khác nhau trên bảng điều khiển, tính xác suất để người đó mở được cửa phòng học.
A. 1 12
B. 1 72
C. 1 90
D. 1 15
Chọn đáp án C
Gọi E là biến cố “B mở được cửa phòng học”
Câu 21: Chức năng của nút Home trên trang Web?
A. Đến trang tiếp theo. B. nội dung 1 bài báo
C. Nút đóng trang Web. D. Quay về trang chủ
Câu 22: Sử dụng máy tìm kiếm em sẽ nhận được kết quả gì?
A. Danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa.
B. Nội dung thông tin cần tìm trên một trang web.
C. Danh sách địa chỉ các trang web có chứa thông tin cần tìm.
D. Danh sách liên kết dạng văn bản.
Câu 23: Các bước tạo thư điện tử lần lượt như sau:
1. Truy cập trang mail.google.com. 2. Nháy chuột vào nút tạo tài khoản
3. Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng. 4. Nháy vào nút tiếp theo
Sau đó đến bước nào sau đây
A. Xác nhận bằng số điện thoại. B. Nhập Họ tên.
C. Nhập ngày sinh. D. Nhập giới tính.
Câu 24: Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các hình thức gửi thư khác
A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người. B. Thời gian gửi thư lâu.
C. Hay bị nhiễm virus, thư rác. D. Chi phí thấp.
Câu 25: Câu nào là SAI khi nói về thư điện tử?
A. Thư điện tử gửi được cho nhiều người một lúc, gửi rất nhanh
B. Có thể gửi thư điện tử mọi lúc, mọi nơi khi có thiết bị và có mạng internet.
C. Chỉ có Máy tính (Laptop, máy tính để bàn) ta mới gửi được thư điện tử
D. Để thực hiện gửi được thư điện tử, cần phải có địa chỉ người gửi và địa chỉ người nhận.
Câu 26: Thư điện tử có những ưu điểm nào sau đây?
A. Chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện. B. Gửi thư chậm.
C. Hay gặp phiền toái. D. Phải kết nối với mạng mới sử dụng được.
Câu 27: Phương án nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?
A. Word. B. Google. C. Window Explorer. D. Microsoft Excel
Câu 28: Để tìm kiếm thông tin về Virus Corona, em sử dụng từ khóa tìm kiếm nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm?
A. Corona. B. Virus Corona C. “Virus Corona” D. “Virus” + “Corona”
Câu 21: Chức năng của nút Home trên trang Web?
A. Đến trang tiếp theo. B. nội dung 1 bài báo
C. Nút đóng trang Web. D. Quay về trang chủ
Câu 22: Sử dụng máy tìm kiếm em sẽ nhận được kết quả gì?
A. Danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa.
B. Nội dung thông tin cần tìm trên một trang web.
C. Danh sách địa chỉ các trang web có chứa thông tin cần tìm.
D. Danh sách liên kết dạng văn bản.
Câu 23: Các bước tạo thư điện tử lần lượt như sau:
1. Truy cập trang mail.google.com. 2. Nháy chuột vào nút tạo tài khoản
3. Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng. 4. Nháy vào nút tiếp theo
Sau đó đến bước nào sau đây
A. Xác nhận bằng số điện thoại. B. Nhập Họ tên.
C. Nhập ngày sinh. D. Nhập giới tính.
Câu 24: Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các hình thức gửi thư khác
A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người. B. Thời gian gửi thư lâu.
C. Hay bị nhiễm virus, thư rác. D. Chi phí thấp.
Câu 25: Câu nào là SAI khi nói về thư điện tử?
A. Thư điện tử gửi được cho nhiều người một lúc, gửi rất nhanh
B. Có thể gửi thư điện tử mọi lúc, mọi nơi khi có thiết bị và có mạng internet.
C. Chỉ có Máy tính (Laptop, máy tính để bàn) ta mới gửi được thư điện tử
D. Để thực hiện gửi được thư điện tử, cần phải có địa chỉ người gửi và địa chỉ người nhận.
Câu 26: Thư điện tử có những ưu điểm nào sau đây?
A. Chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện. B. Gửi thư chậm.
C. Hay gặp phiền toái. D. Phải kết nối với mạng mới sử dụng được.
Câu 27: Phương án nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?
A. Word. B. Google. C. Window Explorer. D. Microsoft Excel
Câu 28: Để tìm kiếm thông tin về Virus Corona, em sử dụng từ khóa tìm kiếm nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm?
A. Corona. B. Virus Corona C. “Virus Corona” D. “Virus” + “Corona”
Dựa trên hình minh hoạ, mô tả các bước thực hiện các phép toán sau của danh sách liên kết để minh hoạ chúng đều có thời gian là O(1).
a) Thêm nút vào cuối danh sánh, thêm nút vào giữa danh sách.
b) Gỡ bỏ nút ở cuối danh sánh, ở đầu danh sách.
Gợi ý: Mô tả các bước thực hiện các phép toán sau của danh sách liên kết để minh hoạ chúng đều có thời gian là O(1).
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn B
các nhận định đúng: 1, 2, 3, 4, 6.