Hãy phân biệt chức năng của Switch và Router.
Phân biệt router/modem và hub/switch
gg dịch sẽ hô trợ bạn
Em hãy phân biệt chức năng các lệnh New, Open, Save và Save as trong bảng chọn File của phần mềm soạn thảo văn bản.
Save: lưu trang văn bản
- Save as: lưu văn bản với tên khác.
- Open: mở văn bản.
- Close: đóng văn bản đang làm.
New: mở ra trang văn bản mới
Câu 1 : Hãy kể tên các phân vùng chức năng của đại não? Từ đó hãy nêu sự khác biệt của vùng chức năng não người chứng tỏ não người tiến hoá hơn so với não các loài động vật khác?
Ý 1 (Nội dung bài học của hoc24.vn)
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Ý 2 (Tham khảo)
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.
Phân biệt chức năng của tuyến tụy và tuyến sinh dục?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Câu 1: Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị: A. Router B. NIC C. Switch D. Hub Câu 2: Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là: A. Ethernet B. OSI C. IEEE D. TCP/IP Câu 3: Cài đặt Windows Server phải thực hiện theo trình tự mấy bước? A. 11 B. 9 C. 10 D. 8 Câu 4: Dịch vụ mạng SMTP dùng để: a. Nhận thư điện tử b. Gửi thư điện tử c. Phân giải tên và địa chỉ d. Cấp địa chỉ cho máy chạm Câu 5: Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân thành: a.Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng b. Mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu c.Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu d. Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu Câu 6: Bật tắt cookies trình duyệt Firefox? A. Option → Content → Cookie B. Internet options → Privacy → Cookie C. Options → Privacy → Use custom settings for history và Check/Uncheck vào phần Accept cookies form site D. Options → Privacy → Remember history Câu 7: Đơn vị đo thông lượng là: A. Bit/s B. Bit/phút C. Byte/phút D. Byte/s Câu 8: Địa chỉ IPv6 gồm bao nhiêu bit? A. 48 B. 128 C. 32 D. 64 Câu 9: Lệnh PING dùng để? a.Kiểm tra các máy tính có đĩa cứng hay không b. Kiểm tra các náy tính có hoạt động tốt hay không c.Kiểm tra các máy tính trong mạng có thông không d.Kiểm tra các máy tính có truy cập vào Internet không Câu 10: Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nháy đúp chuột chọn biểu tượng a. My Computer b. My Document c. My Network Places d. Internet Explorer Câu 11: Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa gì? a. Chia sẻ tài nguyên b. Nhãn hiệu của một thiết bị kết nối mạng c. Thực hiện lệnh in trong mạng cục bộ d. Một phần mềm hỗ trợ sử dụng mạng cục bộ Câu 12 : Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện? a. Lây nhiễm vào boot record b. Tự nhân bản c.Xóa các tệp chương trình trên đĩa cứng d.Phá hủy CMOS Câu 13: Để phòng chống Virus cách tốt nhất là: a. Thường xuyên kiểm tra đĩa, đặc biệt thận trọng khi sao chép dữ liệu từ nơi khác mang tới b. Sử dụng các chương trình quét virus có bản quyền và cập nhật thường xuyên c. Không nên mở các mail có tệp lạ đính kèm d. Cả a, b & c đều đúng Câu 14: Nhược điểm của mạng dạng hình sao là : a. Khó cài đặt và bảo trì b. Khó khắc phục khi lỗi cáp xảy ra, và ảnh hường tới các nút mạng khác c. Cần quá nhiều cáp để kết nối tới nút mạng trung tâm d. Không có khả năng thay đổi khi đã lắp đặt Câu 15: Đặc điểm của mạng dạng Bus : a. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm (ví dụ như Hub) b. Tất cả các nối kết nối trên cùng một đường truyền vật lý. c. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau d. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại Câu 16: Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào không phải là dịch vụ của Internet A. FPT B. Mail C. TCP/IP D. WWW Câu 17: Internet Explorer là ? A. Web Client B. Web Serve C. Trình soạn thảo D. Trình duyệt web Câu 18: Đường truyền hữu tuyến trong mạng máy tính gồm: a. Cáp đồng trục, cáp đôi xoắn, sóng radio b. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn c. Cáp đồng trục, cáp quang d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio Câu 19: Thiết bị mạng nào có chức năng chọn đường: a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC Câu 20: Thiết bị mạng trung tâm dùng để kết nối các máy tính trong mạng hình sao (STAR) a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC Câu 21: Thiết bị mạng nào làm giảm bớt sự va chạm (collisions)? A. NIC B. Transceiver C. Hub D. Switch Câu 22: Phân loại theo chức năng, mạng máy tính được chia làm mấy loại? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 23: Trong trình duyệt Internet, mục nào sau đây cho phép bạn lưu giữ những link bạn yêu thích mà không cần gõ lại địa chỉ? A. History B. Favorite C. Search D. Home Câu 24: Mạng WAN là: A. Mạng nối các mạng cục bộ ở xa nhau thành mạng duy nhất. B. Mạng nối kết các máy tính trong phạm vi nhỏ (vài trăm mét). C. Mạng nối các máy tính trong pham vi một quốc gia, lãnh thổ. D. Mạng kết nối các máy tính phạm vi toàn thế giới. Câu 25: Website là gì? A. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ siêu văn bản. B. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ riêng của hệ điều hành. C. Là các tập tin hình ảnh D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng Câu 26: Đường trường vật lý trong mạng máy tính gồm: a.Đường truyền hữu truyến, đường truyền vô tuyến b.Đường truyền hữu truyến, cáp đồng trục, cáp quang c. Đường truyền vô tuyến, cáp đôi xoắn, sóng radio d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio Câu 27: Các ứng dụng quan trọng của mạng máy tính A. Hội nghị truyền hình B. Thư điện tử C. Điện thoại Internet D. Giao dịch và lớp học ảo (elearning) E. Tất cả các đáp án trên Câu 28: Có người nói: “Dữ liệu truyền từ máy này sang máy khác đều là các bit nhị phân 0 và 1, sau khi biến đổi thành điện thế hoặc sóng điện từ, sẽ được truyền qua phương tiện truyền dẫn”. Đúng hay Sai? A. Đúng B. Sai Câu 29: Khi xây dựng hệ thống mạng cần chú ý đến mấy thành phần? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 30: “Internet” có nghĩa là : A. Hệ thống máy tính B. Hệ thống mạng máy tính trong một nước C. Hệ thống mạng máy tính D. Hệ thống mạng máy tính toàn cầu
Phân biệt chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
Mạch gỗ: Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân
Mạch rây: Có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
-Mạch dây : Có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
-Mạch gỗ : Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ cây lên thân
Chúc bạn hok tốt!!!!!!
Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ
Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân , cành
Chúc bn hc tốt <3
Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy
Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết(hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
Em hãy phân biệt chồi ngọn và chồi nách về
1.vị trí
2.cấu tạo
3,chức năng
Vị trí | Cấu tạo | Chức năng | |
Chồi ngọn | -Đầu cành -Đầu thân | Chồi ngọn | Giúp thân, cành dài ra |
Chồi nách | -Ở nách lá -Dọc thân và cành | -Chồi hoa -Chồi lá | -Phát triển thành hoa hoặc cành mang hoa -Phát triển thành cành mang lá |
- Chồi nách gồm hai loại: chồi hoa và chổi lá. - Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa. - Chồi ngọn: nằm ở ngọn thân chính và đáu cành. Đỉnh chồi ngọn là mô phân sinh, giúp cho thân cây dài ra. - Chồi nách: nằm ở kẽ lá (nách lá). Đỉnh chồi nách là mô phủn sinh, giúp cho cành cây dài ra.
1.Ruột non và ruột già có chức năng gì? Tại sao?
2.Chức năng của tủy sống?
3.Tại sao không nên nhịn tiểu quá lâu?
4.Phân biệt thụ tinh và thụ thai
1. Chức năng :
+ Ruột non : Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn
+Ruột già : nhận thức ăn đã tiêu hóa và hấp thụ thức ăn từ ruột non rồi thải ra
2.Tham khảo
- Dẫn truyền hưng phấn từ các đường thần kinh cảm giác đến các cơ quan vận động.
- Trung gian giữa hệ thần kinh trung ương (não bộ) và các bộ phận của cơ thể
- Tham gia và thực hiện 3 chức năng chủ yếu là: chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng.
1.Ruột non và ruột già có chức năng gì? Tại sao?
- Ruột non có chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng từ TĂ, ruột già có chức năng hấp thụ lại nước trong chất còn lại của quá trình tiêu hóa
- Có thể thực hiện đc các chức năng trên là vì :
+ Ở ruột non : Có S hấp thụ rất lớn, ngoài ra chúng còn có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc -> thuận lợi cho việc hấp thụ chất dinh dưỡng
+ Ở ruột già : Ruột non thông với ruột già tại ranh giới giữa manh tràng và kết tràng -> tiếp nhận chất thải còn sót lại của ruột non khi hấp thụ xog
Giữa ruột non và ruột già có van -> giữ không cho các chất ở ruột già rơi ngược trở lại ruột non.
2.Chức năng của tủy sống? (tham khảo)
- Nơi tiếp nhận và truyền thông tin từ các đường thần kinh cảm giác đến cơ quan vận động.
- Trung gian giữa hệ thần kinh trung ương (não bộ) và các bộ phận của cơ thể.
- Thực hiện các chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng
3.Tại sao không nên nhịn tiểu quá lâu?
- Vì nhịn tiểu quá lâu khiến van bóng đái bị giãn, lâu dần mất khả năng co giãn khiến ko thể giữ nổi nước tiểu trong bóng đái; ngoài ra trong nước tiểu chứa nhiều chất như Ca+ , .... gây sỏi thận và các vi khuẩn gây viêm
=> Không nên nhịn tiểu
4.Phân biệt thụ tinh và thụ thai
Thụ tinh | Thụ thai |
- Là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử | - Là quá trình hợp tử bám vào thành tử cung để phát triển thành thai nhi |
- Trứng ở yên không di chuyển | - Hợp tử di chuyển đến tử cung |
- Chỉ xảy ra khi trứng gặp đc tinh trùng và tih trùng chui đc vào trứng | - Chỉ xảy ra khi hợp tử bám đc vào thành tử cung |
- Xảy ra trong ống dẫn trứng | - Xảy ra ở tử cung |
- Chưa phân chia | - Đang trong trạng thái phân chia |
3. Nhịn tiểu lâu khiến cơ thể mất phản xạ tiểu theo đúng chu kỳ, có thể tạo sỏi ở đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu.