So sánh :
a) 334 và 520
b) 5299 và 3501
c) 323 và 515
Cho hình thang vuông ABCD vuông góc tại a và d có ab =1/3 cd.kéo dài đoạn da và cb cắt nhau tại m.
a)So sánh diện tích hai tam giác abc và adc.
b)So sánh diện tích hai tam giác abm và acm.
c)Diện tích hình thang abcd bằng 64cm2.Tính diện tích tam giác mba

a. S A B C = 1 3 S A D C (Vì cùng chung chiều cao của hình thang ABCD; đáy AB = 1 3 DC)
b. S A B M = S A C M (Vì cùng chung đáy MA, chiều cao AB = 1 3 DC )
c. Theo phần a, ta có: S A B C = S A D C
Mà S A B C D = S A B C + S A D C
Nên S A B C = 1 1 + 3 S A B C D = 1 4 S A B C D
Do đó S A B C D = 64 × 1 4 = 16 ( c m 2 )
Theo phần b, ta có: S A B M = 1 3 S A C M
Mà S A C M = S M A B + S A B C
Nên S M A B = 1 3 - 1 S A B C = 1 2 S A B C
Do đó S M A B = 16 × 1 4 = 8 ( c m 2 )
So sánh A và B biết A= 2002.2004 và B= 2003^2
Bài này áp dụng hằng đẳng thức thứ 3 lớp 8 sẽ dễ hơn đấy ạ!
A= 2002.2004 = (2003-1).(2003+1) = 2003^2 -1. Mà B= 2003^2 => A < B
Ta có: A=2002.2004 và B=2003.2003
A=2002.2004
=2002.2003+1
<=>2002+1.2003
=2003.2003
=>2003.2003=2003.2003
=>A=B
Bạn nhớ k cho mình nha
so sánh hai phân số 13/66 và 19/94 và trình bày cách so sánh
Bài giải
Ta quy đồng phân số \(\frac{13}{66}\)và \(\frac{19}{94}\)
\(\frac{13}{66}=\frac{13\times94}{66\times94}=\frac{1222}{6204}.\)
\(\frac{19}{94}=\frac{19\times66}{94\times66}=\frac{1254}{6204}.\)
\(\text{Mà}\frac{1222}{6204}< \frac{1254}{6204}\Rightarrow\frac{13}{66}< \frac{19}{94}.\)
A=102004+1/102005+1 và B=102005+1/102006+1
Hãy so sánh A và B
2. Luyện tập, ghi vào vở
b) Hình 13,có AB =AD, ba điểm A,D,C thẳng hàng , điểm E thuộc cạnh AB và DE//BC
-So sánh 2 góc ABC và ACB
-So sánh 2 góc ADE và AED
-So sánh 2 cạnh AD và AE
so sánh phân số bằng cách so sánh phần bù hoặc phần hơn
a,202/208 và 1231/1236
b,1006/1009 và 206/209
cho hình thang vuông abcd vuông góc tại a và d , ab = 1/3 cd . kéo dài da và cb cắt nhau tại m . so sánh diện tích abc vàadc
so sánh Sabm và S acm . Sabcd = 64cm vuong tính Smba
Cho tam giác ABC có điểm D ở chính giữa cạnh AC và điểm E ở chính giữa cạnh AB.
Hai đoạn thẳng BD và CE gặp nhau ở điểm G ( như hình vẽ ):
a) So sánh diện tích hai tam giác GBE và GCD.
b) So sánh diện tích ba tam giác GAB, GBC, GCA
c) Kéo dài AG cắt BC ở điểm M. So sánh hai đoạn thẳng MB và MC.
So sánh từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ (so sánh cấu tạo và ý nghĩa)
Tham khảo:
Điểm giống nhau:
Đều là các từ có liên hệ với nhau
Điểm khác nhau:
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng phụ) bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó.
Đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền.
Chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực.
* Giống nhau : Đều có quan hệ với nhau
* Khác nhau :
- Từ ghép đẳng lập :
+ Có quan hệ bình đẳng, không phân ra tiếng chính tiếng phụ
+ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn, khái quát hơn của các tiếng dùng để ghép.
- Tử ghép chính phụ :
+ Có quan hệ chính phụ, phân ra tiếng chính và tiếng phụ
+ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa tiếng chính.
Câu 4 ( BT khuyến khích) So sánh các lũy thừa:
a) 32n và 23n (nN* ). b) 2100 và 3200 .
c) 5100 và 3500 . d) 2435 và 3.275 .
e) 6255 và 1257 .
Mọi giải giúp em với . Em cảm ơn ạ